Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran * - Lexique des traductions


Traduction des sens Verset: (63) Sourate: AN-NISÂ’
أُوْلَٰٓئِكَ ٱلَّذِينَ يَعۡلَمُ ٱللَّهُ مَا فِي قُلُوبِهِمۡ فَأَعۡرِضۡ عَنۡهُمۡ وَعِظۡهُمۡ وَقُل لَّهُمۡ فِيٓ أَنفُسِهِمۡ قَوۡلَۢا بَلِيغٗا
Chúng - những tên đạo đức giả - là những kẻ mà Allah biết rõ tâm niệm giả tạo và thối nát của chúng. Bởi thế, Ngươi - hỡi Thiên Sứ Muhammad - hãy lánh xa chúng, tuy nhiên, Ngươi hãy trình bày rõ ràng cho chúng các giáo luật của Allah và nói với chúng những lời lẽ làm thấu tim gan của chúng.
Les exégèses en arabe:
Parmi les bénéfices ( méditations ) des versets de cette page:
• الاحتكام إلى غير شرع الله والرضا به مناقض للإيمان بالله تعالى، ولا يكون الإيمان التام إلا بالاحتكام إلى الشرع، مع رضا القلب والتسليم الظاهر والباطن بما يحكم به الشرع.
Việc dùng những luật ngoài giáo luật của Allah để phân xử và hài lòng với nó là điều đi ngược lại với đức tin nơi Allah; và đức tin Iman sẽ không được trọn vẹn trừ phi phải dùng giáo luật của Allah để phân xử cùng với sự hài lòng một cách "tâm phục khẩu phục".

• من أبرز صفات المنافقين عدم الرضا بشرع الله، وتقديم حكم الطواغيت على حكم الله تعالى.
Một trong những bản chất và thuộc tính tiêu biểu của những người Munafiq (giả tạo đức tin hay đạo đức giả) là không bằng lòng với giáo luật của Allah, thường lấy luật của tà thần (con người, Shaytan, các thần linh ngụy tạo) đặt bên trên giáo luật của Allah.

• النَّدْب إلى الإعراض عن أهل الجهل والضلالات، مع المبالغة في نصحهم وتخويفهم من الله تعالى.
Khuyến khích tránh những người thiếu hiểu biết và lầm lạc đồng thời phải khuyên răn họ và kêu gọi họ kính sợ Allah.

 
Traduction des sens Verset: (63) Sourate: AN-NISÂ’
Lexique des sourates Numéro de la page
 
Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran - Lexique des traductions

Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran, émanant du Centre de l'exégèse pour les études coraniques

Fermeture