Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran * - Lexique des traductions


Traduction des sens Verset: (27) Sourate: AL-JÂTHIYAH
وَلِلَّهِ مُلۡكُ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِۚ وَيَوۡمَ تَقُومُ ٱلسَّاعَةُ يَوۡمَئِذٖ يَخۡسَرُ ٱلۡمُبۡطِلُونَ
Và Allah là Đấng duy nhất nắm quyền cai trị các tầng trời và trái đất, vậy nên không có bất cứ thứ gì giữa chúng xứng đáng được thờ phượng ngoài Ngài, và vào Ngày mà Giờ Tận Thế được thiết lập, Allah sẽ phục sinh lại cái chết để xét xử và thưởng phạt, Ngày đó nhóm người làm điều gian dối khi họ thờ phượng thần linh khác ngoài Allah sẽ thất bại, và họ tìm cách hầu dập tắt được sự thật và ấn định điều giả dối
Les exégèses en arabe:
Parmi les bénéfices ( méditations ) des versets de cette page:
• اتباع الهوى يهلك صاحبه، ويحجب عنه أسباب التوفيق.
* Làm theo ham muốn sẽ tự hủy hoại chính bản thân, và ngăn cản y đến với những lý do của thành công.

• هول يوم القيامة.
* Sự hùng vĩ của Ngày Phục Sinh.

• الظن لا يغني من الحق شيئًا، خاصةً في مجال الاعتقاد.
* Sự suy tưởng không bao giờ là chính xác, đặc biệt là trong vấn đề niềm tin.

 
Traduction des sens Verset: (27) Sourate: AL-JÂTHIYAH
Lexique des sourates Numéro de la page
 
Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran - Lexique des traductions

Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran, émanant du Centre de l'exégèse pour les études coraniques

Fermeture