Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran * - Lexique des traductions


Traduction des sens Verset: (16) Sourate: AL-AHQÂF
أُوْلَٰٓئِكَ ٱلَّذِينَ نَتَقَبَّلُ عَنۡهُمۡ أَحۡسَنَ مَا عَمِلُواْ وَنَتَجَاوَزُ عَن سَيِّـَٔاتِهِمۡ فِيٓ أَصۡحَٰبِ ٱلۡجَنَّةِۖ وَعۡدَ ٱلصِّدۡقِ ٱلَّذِي كَانُواْ يُوعَدُونَ
Những người đó là những người mà TA (Allah) chấp nhận những việc làm tốt nhất mà họ đã làm, xí xóa cho những điều xấu của họ, không bắt tội họ,bởi chúng là những người nằm trong thành phần cư dân của Thiên Đàng. Đây là lời hứa chân thật dành cho họ, và nó chắc chắn sẽ xảy đến đúng như vậy.
Les exégèses en arabe:
Parmi les bénéfices ( méditations ) des versets de cette page:
• بيان مكانة بِرِّ الوالدين في الإسلام، بخاصة في حق الأم، والتحذير من العقوق.
Trình bày bổn phận hiếu thảo của con cái đối với cha mẹ trong Islam, đặc biệt đối với mẹ, đồng thời cảnh báo về những hành vi bất hiếu với cha mẹ.

• بيان خطر التوسع في ملاذّ الدنيا؛ لأنها تشغل عن الآخرة.
Cho biết sự nguy hiểm của việc chỉ biết hưởng thụ cuộc sống của thế giới trần gian bởi vì nó làm quên mất đi cuộc sống Đời Sau.

• بيان الوعيد الشديد لأصحاب الكبر والفسوق.
Đe dọa mạnh mẽ đến những kẻ tự cao tự đại và dấy loạn.

 
Traduction des sens Verset: (16) Sourate: AL-AHQÂF
Lexique des sourates Numéro de la page
 
Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran - Lexique des traductions

Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran, émanant du Centre de l'exégèse pour les études coraniques

Fermeture