Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran * - Lexique des traductions


Traduction des sens Verset: (26) Sourate: AT-TAWBAH
ثُمَّ أَنزَلَ ٱللَّهُ سَكِينَتَهُۥ عَلَىٰ رَسُولِهِۦ وَعَلَى ٱلۡمُؤۡمِنِينَ وَأَنزَلَ جُنُودٗا لَّمۡ تَرَوۡهَا وَعَذَّبَ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْۚ وَذَٰلِكَ جَزَآءُ ٱلۡكَٰفِرِينَ
Sau khi các ngươi bỏ chạy trốn kẻ thù thì Allah đã trấn an tấm lòng Thiên Sứ của Ngài và cả những người có đức tin, Ngài giữ vững bước chân họ trên sa trường, Ngài phái xuống một đoàn thiên binh mà các ngươi không nhìn thấy và Ngài đã trừng phạt những kẻ vô đức tin bằng những gì đã xảy ra với chúng từ việc bị giết, bị bắt làm tù binh, bị giành lấy tài sản, bị đầy làm nô lệ. Đó là phần phạt dành cho những kẻ vô đức tin đã phủ nhận những gì mà Thiên Sứ đã mang đến cho họ.
Les exégèses en arabe:
Parmi les bénéfices ( méditations ) des versets de cette page:
• مراتب فضل المجاهدين كثيرة، فهم أعظم درجة عند الله من كل ذي درجة، فلهم المزية والمرتبة العلية، وهم الفائزون الظافرون الناجون، وهم الذين يبشرهم ربهم بالنعيم.
* Những cấp bậc xứng đáng dành cho người Jihad, cấp bậc của họ là cấp bậc vĩ đại nhất đối với Allah, họ được ưu ái hơn những ai khác, họ sẽ giành chiến thắng và được Allah báo tin vui về Thiên Đàng hạnh phúc.

• في الآيات أعظم دليل على وجوب محبة الله ورسوله، وتقديم هذه المحبة على محبة كل شيء.
* Các câu Kinh là bằng chứng bắt buộc phải đặt tình yêu cho Allah và Thiên Sứ của Ngài lên trên tất cả mọi tình yêu khác.

• تخصيص يوم حنين بالذكر من بين أيام الحروب؛ لما فيه من العبرة بحصول النصر عند امتثال أمر الله ورسوله صلى الله عليه وسلم وحصول الهزيمة عند إيثار الحظوظ العاجلة على الامتثال.
* Việc chỉ nhắc về trận chiến Hunain mà không nhắc đến các trận chiến khác là vì trong nó có rất nhiều bài học quí báu giúp chiến thắng kẻ thù, đó là sẽ đạt được chiến thắng khi biết tuân lệnh Allah và phục tùng Thiên Sứ của Ngài, ngược lại sẽ bị thất bại khi nghịch lại mệnh lệnh của Allah và Thiên Sứ của Ngài.

• فضل نزول السكينة، فسكينة الرسول صلى الله عليه وسلم سكينة اطمئنان على المسلمين الذين معه وثقة بالنصر، وسكينة المؤمنين سكينة ثبات وشجاعة بعد الجَزَع والخوف.
* Giá trị của sự điềm tĩnh, với sự điềm tĩnh củaThiên Sứ và tín đồ Muslim lúc lâm trận giúp họ tin tưởng tuyệt đối vào chiến thắng, sự điềm tĩnh còn giúp những người có đức tin trở nên kiên cường, dũng cảm và trụ vững trên sa trường sau khi đã hoảng loạn và sợ hãi.

 
Traduction des sens Verset: (26) Sourate: AT-TAWBAH
Lexique des sourates Numéro de la page
 
Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran - Lexique des traductions

Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran, émanant du Centre de l'exégèse pour les études coraniques

Fermeture