Traduction des sens du Noble Coran - Traduction vietnamienne - Centre Rawwâd de traduction * - Lexique des traductions

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Traduction des sens Verset: (20) Sourate: AL-MÂÏDAH
وَإِذۡ قَالَ مُوسَىٰ لِقَوۡمِهِۦ يَٰقَوۡمِ ٱذۡكُرُواْ نِعۡمَةَ ٱللَّهِ عَلَيۡكُمۡ إِذۡ جَعَلَ فِيكُمۡ أَنۢبِيَآءَ وَجَعَلَكُم مُّلُوكٗا وَءَاتَىٰكُم مَّا لَمۡ يُؤۡتِ أَحَدٗا مِّنَ ٱلۡعَٰلَمِينَ
Ngươi (hỡi Thiên Sứ) hãy nhớ lại khi Musa (Môi-sê) nói với dân của mình: “Này hỡi dân ta, các người hãy nhớ về ân huệ mà Allah đa ban cho các người khi Ngài đã lựa chọn trong các người làm những vị Nabi, Ngài đã làm cho các người trở thành vua chúa[9] và Ngài đã ban cho các người những thứ[10] mà Ngài đã không ban cho bất kỳ ai trong thiên hạ (trong thời của các người).”
[9] Theo quan niệm của dân Israel, khi một người đàn ông có vợ, người hầu và nhà ở riêng thì được coi là vua chúa. (Theo Tafsir Ibnu Al-Kathir);
[10] Allah đã ban cho dân Israel thức ăn sẵn từ trên trời xuống như mật ong, chim cút, được mây che mát bất cứ đâu họ ở. Đây là những thứ mà họ được Allah ưu đãi hơn các dân tộc khác trong thời đại của họ. (Theo Tafsir Ibnu Al-Kathir)
Les exégèses en arabe:
 
Traduction des sens Verset: (20) Sourate: AL-MÂÏDAH
Lexique des sourates Numéro de la page
 
Traduction des sens du Noble Coran - Traduction vietnamienne - Centre Rawwâd de traduction - Lexique des traductions

Traduction des sens du noble Coran en langue vietnamienne, par le Centre Rawwâd de traduction, en collaboration avec IslamHouse.com.

Fermeture