Traduction des sens du Noble Coran - Traduction vietnamienne - Centre Rawwâd de traduction * - Lexique des traductions

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Traduction des sens Sourate: AT-TAGHÂBOUN   Verset:

Chương Al-Taghabun

يُسَبِّحُ لِلَّهِ مَا فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَمَا فِي ٱلۡأَرۡضِۖ لَهُ ٱلۡمُلۡكُ وَلَهُ ٱلۡحَمۡدُۖ وَهُوَ عَلَىٰ كُلِّ شَيۡءٖ قَدِيرٌ
Vạn vật trong các tầng trời và vạn vật dưới đất đều tán dương tôn cao Allah, Quyền thống trị đều thuộc về một mình Ngài, mọi lời ca tụng và khen ngợi đều là thuộc về Ngài, và Ngài là Đấng Toàn Năng trên tất cả mọi thứ.
Les exégèses en arabe:
هُوَ ٱلَّذِي خَلَقَكُمۡ فَمِنكُمۡ كَافِرٞ وَمِنكُم مُّؤۡمِنٞۚ وَٱللَّهُ بِمَا تَعۡمَلُونَ بَصِيرٌ
Chính Ngài là Đấng đã tạo hóa các ngươi (hỡi nhân loại) nhưng trong các ngươi có người không tin và có người tin tưởng vào điều đó. Và Allah thấy rõ những gì các ngươi làm.
Les exégèses en arabe:
خَلَقَ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضَ بِٱلۡحَقِّ وَصَوَّرَكُمۡ فَأَحۡسَنَ صُوَرَكُمۡۖ وَإِلَيۡهِ ٱلۡمَصِيرُ
Ngài đã tạo ra trời đất vì chân lý và Ngài đã tạo hình thể của các ngươi và làm cho hình thể của các ngươi đẹp nhất. Và (rồi đây) các ngươi sẽ quay về trình diện Ngài.
Les exégèses en arabe:
يَعۡلَمُ مَا فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ وَيَعۡلَمُ مَا تُسِرُّونَ وَمَا تُعۡلِنُونَۚ وَٱللَّهُ عَلِيمُۢ بِذَاتِ ٱلصُّدُورِ
Ngài biết rõ những gì trong trời đất và biết những gì các ngươi che giấu cũng như những gì các ngươi bộc lộ. Quả thật, Allah biết rõ những gì trong lòng (của mọi người).
Les exégèses en arabe:
أَلَمۡ يَأۡتِكُمۡ نَبَؤُاْ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ مِن قَبۡلُ فَذَاقُواْ وَبَالَ أَمۡرِهِمۡ وَلَهُمۡ عَذَابٌ أَلِيمٞ
(Hỡi những kẻ đa thần!) Lẽ nào thông tin của những kẻ vô đức tin thời trước các ngươi chưa đến với các ngươi sao? Những kẻ đó đã nếm trải hậu quả tồi tệ từ những công việc của chúng và chúng sẽ phải chịu một sự trừng phạt đau đớn (ở Đời Sau).
Les exégèses en arabe:
ذَٰلِكَ بِأَنَّهُۥ كَانَت تَّأۡتِيهِمۡ رُسُلُهُم بِٱلۡبَيِّنَٰتِ فَقَالُوٓاْ أَبَشَرٞ يَهۡدُونَنَا فَكَفَرُواْ وَتَوَلَّواْۖ وَّٱسۡتَغۡنَى ٱللَّهُۚ وَٱللَّهُ غَنِيٌّ حَمِيدٞ
Đó là bởi vì các Sứ Giả của chúng đã từng đến gặp chúng với những bằng chứng rõ ràng, nhưng chúng nói: “Liệu một người phàm tục có thể hướng dẫn chúng ta ư?” Vậy là chúng đã không tin và quay đi. Và Allah không cần đến chúng bởi Allah là Đấng Miễn Cần, Đấng Đáng Được Ca Ngợi.
Les exégèses en arabe:
زَعَمَ ٱلَّذِينَ كَفَرُوٓاْ أَن لَّن يُبۡعَثُواْۚ قُلۡ بَلَىٰ وَرَبِّي لَتُبۡعَثُنَّ ثُمَّ لَتُنَبَّؤُنَّ بِمَا عَمِلۡتُمۡۚ وَذَٰلِكَ عَلَى ٱللَّهِ يَسِيرٞ
Những kẻ vô đức tin tuyên bố rằng chúng sẽ không được dựng sống trở lại. Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) hãy nói với chúng: “Không như các ngươi khẳng định, Ta thề bởi Thượng Đế của Ta, chắc chắc các ngươi sẽ được dựng sống trở lại. Rồi các ngươi sẽ được Ngài cho biết về những điều mà các ngươi đã làm. Và điều đó đối với Allah thật dễ dàng.”
Les exégèses en arabe:
فَـَٔامِنُواْ بِٱللَّهِ وَرَسُولِهِۦ وَٱلنُّورِ ٱلَّذِيٓ أَنزَلۡنَاۚ وَٱللَّهُ بِمَا تَعۡمَلُونَ خَبِيرٞ
Vì vậy, các ngươi hãy tin Allah và Sứ Giả của Ngài, và hãy tin vào Ánh Sáng (Qur’an) mà TA đã ban xuống. Quả thật, Allah thông toàn về mọi thứ các ngươi làm.
Les exégèses en arabe:
يَوۡمَ يَجۡمَعُكُمۡ لِيَوۡمِ ٱلۡجَمۡعِۖ ذَٰلِكَ يَوۡمُ ٱلتَّغَابُنِۗ وَمَن يُؤۡمِنۢ بِٱللَّهِ وَيَعۡمَلۡ صَٰلِحٗا يُكَفِّرۡ عَنۡهُ سَيِّـَٔاتِهِۦ وَيُدۡخِلۡهُ جَنَّٰتٖ تَجۡرِي مِن تَحۡتِهَا ٱلۡأَنۡهَٰرُ خَٰلِدِينَ فِيهَآ أَبَدٗاۚ ذَٰلِكَ ٱلۡفَوۡزُ ٱلۡعَظِيمُ
Ngày mà Ngài sẽ triệu tập tất cả loài người cho một Ngày Đại Hội. Đó là Ngày của người thắng kẻ thua. Bất cứ ai có đức tin nơi Allah và hành thiện, Ngài sẽ xóa những điều tội lỗi khỏi y và y sẽ được thu nhận vào các Ngôi Vườn Thiên Đàng bên dưới có các dòng sông chảy, nơi họ sẽ sống mãi mãi. Đó là một thành tựu vĩ đại.
Les exégèses en arabe:
وَٱلَّذِينَ كَفَرُواْ وَكَذَّبُواْ بِـَٔايَٰتِنَآ أُوْلَٰٓئِكَ أَصۡحَٰبُ ٱلنَّارِ خَٰلِدِينَ فِيهَاۖ وَبِئۡسَ ٱلۡمَصِيرُ
Ngược lại, những ai vô đức tin và phủ nhận các Lời Mặc Khải của TA, đó sẽ là những người bạn của Hỏa Ngục, chúng sẽ sống trong đó đời đời kiếp kiếp. Và đó là một đích đến vô cùng tồi tệ.
Les exégèses en arabe:
مَآ أَصَابَ مِن مُّصِيبَةٍ إِلَّا بِإِذۡنِ ٱللَّهِۗ وَمَن يُؤۡمِنۢ بِٱللَّهِ يَهۡدِ قَلۡبَهُۥۚ وَٱللَّهُ بِكُلِّ شَيۡءٍ عَلِيمٞ
Không một tai họa nào xảy ra mà không do phép của Allah. Ai có đức tin nơi Allah, Ngài sẽ hướng dẫn trái tim của y. Quả thật, Allah là Đấng biết tất cả mọi thứ.
Les exégèses en arabe:
وَأَطِيعُواْ ٱللَّهَ وَأَطِيعُواْ ٱلرَّسُولَۚ فَإِن تَوَلَّيۡتُمۡ فَإِنَّمَا عَلَىٰ رَسُولِنَا ٱلۡبَلَٰغُ ٱلۡمُبِينُ
Các ngươi hãy tuân lệnh Allah và tuân lệnh Sứ Giả (của Ngài). Nhưng nếu các ngươi quay đi thì (các ngươi hãy biết rằng) quả thật Sứ Giả của TA chỉ là một người truyền đạt lại một cách rõ ràng và công khai mà thôi.
Les exégèses en arabe:
ٱللَّهُ لَآ إِلَٰهَ إِلَّا هُوَۚ وَعَلَى ٱللَّهِ فَلۡيَتَوَكَّلِ ٱلۡمُؤۡمِنُونَ
Allah là Thượng Đế duy nhất, không có Thượng Đế đích thực nào khác ngoài Ngài. Vì vậy, những người có đức tin hãy phó thác cho Allah.
Les exégèses en arabe:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُوٓاْ إِنَّ مِنۡ أَزۡوَٰجِكُمۡ وَأَوۡلَٰدِكُمۡ عَدُوّٗا لَّكُمۡ فَٱحۡذَرُوهُمۡۚ وَإِن تَعۡفُواْ وَتَصۡفَحُواْ وَتَغۡفِرُواْ فَإِنَّ ٱللَّهَ غَفُورٞ رَّحِيمٌ
Hỡi những người có đức tin! Quả thật, trong số người vợ và con cái của các ngươi có người là kẻ thù của các ngươi. Do đó, các ngươi hãy cảnh giác và coi chừng chúng. Nhưng nếu các ngươi lượng thứ bỏ qua và tha thứ cho chúng thì quả thật, Allah là Đấng Tha Thứ, Đấng Nhân từ.
Les exégèses en arabe:
إِنَّمَآ أَمۡوَٰلُكُمۡ وَأَوۡلَٰدُكُمۡ فِتۡنَةٞۚ وَٱللَّهُ عِندَهُۥٓ أَجۡرٌ عَظِيمٞ
Thật ra, tài sản và con cái của các ngươi chỉ là một sự thử thách (mà Allah muốn thử thách các ngươi). Và (các ngươi hãy biết rằng) ở nơi Allah có một phần thưởng vô cùng vĩ đại.
Les exégèses en arabe:
فَٱتَّقُواْ ٱللَّهَ مَا ٱسۡتَطَعۡتُمۡ وَٱسۡمَعُواْ وَأَطِيعُواْ وَأَنفِقُواْ خَيۡرٗا لِّأَنفُسِكُمۡۗ وَمَن يُوقَ شُحَّ نَفۡسِهِۦ فَأُوْلَٰٓئِكَ هُمُ ٱلۡمُفۡلِحُونَ
Vì vậy, các ngươi hãy kính sợ Allah (nhiều nhất có thể) theo khả năng của các ngươi, các ngươi hãy nghe và vâng lệnh, và các ngươi hãy chi tiêu (theo cách của Allah), nó tốt hơn cho bản thân của các ngươi. Những ai giữ bản thân mình khỏi sự keo kiệt, ích kỷ thì sẽ là những người thành đạt.
Les exégèses en arabe:
إِن تُقۡرِضُواْ ٱللَّهَ قَرۡضًا حَسَنٗا يُضَٰعِفۡهُ لَكُمۡ وَيَغۡفِرۡ لَكُمۡۚ وَٱللَّهُ شَكُورٌ حَلِيمٌ
Nếu các ngươi cho Allah mượn một món nợ tốt, Ngài sẽ gia tăng nó lên gấp bội cho các ngươi và Ngài sẽ tha thứ tội lỗi cho các ngươi bởi vì Allah là Đấng Ghi Công, Đấng Chịu Đựng.
Les exégèses en arabe:
عَٰلِمُ ٱلۡغَيۡبِ وَٱلشَّهَٰدَةِ ٱلۡعَزِيزُ ٱلۡحَكِيمُ
Ngài là Đấng biết điều vô hình và hữu hình, Đấng Chí Tôn, Đấng Thông Thái.
Les exégèses en arabe:
 
Traduction des sens Sourate: AT-TAGHÂBOUN
Lexique des sourates Numéro de la page
 
Traduction des sens du Noble Coran - Traduction vietnamienne - Centre Rawwâd de traduction - Lexique des traductions

Traduction des sens du noble Coran en langue vietnamienne, par le Centre Rawwâd de traduction, en collaboration avec IslamHouse.com.

Fermeture