Fassarar Ma'anonin Alqura'ni - Fassara da Yaren Vietnamanci * - Teburin Bayani kan wasu Fassarori


Fassarar Ma'anoni Sura: Suratu Al'maaoun   Aya:

Chương Al-Ma-'un

أَرَءَيۡتَ ٱلَّذِي يُكَذِّبُ بِٱلدِّينِ
Há Ngươi có thấy kẻ phủ nhận việc Phán Xử (để thưởng và phạt)?
Tafsiran larabci:
فَذَٰلِكَ ٱلَّذِي يَدُعُّ ٱلۡيَتِيمَ
Bởi lẽ kẻ ấy đã xua đuổi trẻ mồ côi;
Tafsiran larabci:
وَلَا يَحُضُّ عَلَىٰ طَعَامِ ٱلۡمِسۡكِينِ
Và không khuyến khích việc nuôi ăn những người thiếu thốn;
Tafsiran larabci:
فَوَيۡلٞ لِّلۡمُصَلِّينَ
Bởi thế, thiệt thân cho những người dâng lễ nguyện Salah.
Tafsiran larabci:
ٱلَّذِينَ هُمۡ عَن صَلَاتِهِمۡ سَاهُونَ
Những ai lơ là trong việc dâng lễ nguyện Salah của họ,
Tafsiran larabci:
ٱلَّذِينَ هُمۡ يُرَآءُونَ
Những ai chỉ muốn phô trương cho (người khác) thấy,
Tafsiran larabci:
وَيَمۡنَعُونَ ٱلۡمَاعُونَ
Và từ chối giúp đỡ (láng giềng) về những vật dụng cần thiết.
Tafsiran larabci:
 
Fassarar Ma'anoni Sura: Suratu Al'maaoun
Teburin Jerin Sunayen Surori Lambar shafi
 
Fassarar Ma'anonin Alqura'ni - Fassara da Yaren Vietnamanci - Teburin Bayani kan wasu Fassarori

ترجمة معاني القرآن الكريم إلى اللغة الفيتنامية، ترجمها حسن عبد الكريم. تم تصويبها بإشراف مركز رواد الترجمة، ويتاح الإطلاع على الترجمة الأصلية لغرض إبداء الرأي والتقييم والتطوير المستمر.

Rufewa