Check out the new design

क़ुरआन के अर्थों का अनुवाद - वियतनामी अनुवाद - हसन अब्दुल करीम * - अनुवादों की सूची


अर्थों का अनुवाद सूरा: अश्-शु-अ़-रा   आयत:
لَعَلَّنَا نَتَّبِعُ ٱلسَّحَرَةَ إِن كَانُواْ هُمُ ٱلۡغَٰلِبِينَ
“Có lẽ chúng tôi sẽ theo các nhà phù thủy nếu họ thắng cuộc.”
अरबी तफ़सीरें:
فَلَمَّا جَآءَ ٱلسَّحَرَةُ قَالُواْ لِفِرۡعَوۡنَ أَئِنَّ لَنَا لَأَجۡرًا إِن كُنَّا نَحۡنُ ٱلۡغَٰلِبِينَ
Bởi thế, khi đến nơi, những nhà phù thủy thưa với Fir-'awn: “Chúng tôi sẽ được ân thưởng chăng nếu chúng tối thắng cuộc?”
अरबी तफ़सीरें:
قَالَ نَعَمۡ وَإِنَّكُمۡ إِذٗا لَّمِنَ ٱلۡمُقَرَّبِينَ
(Fir-'awn) đáp: “Vâng, có chứ! Chắc chắn lúc đó các ngươi sẽ là cận thần của ta.”
अरबी तफ़सीरें:
قَالَ لَهُم مُّوسَىٰٓ أَلۡقُواْ مَآ أَنتُم مُّلۡقُونَ
Musa bảo họ: “Hãy ném bảo vật của quí vị xuống.”
अरबी तफ़सीरें:
فَأَلۡقَوۡاْ حِبَالَهُمۡ وَعِصِيَّهُمۡ وَقَالُواْ بِعِزَّةِ فِرۡعَوۡنَ إِنَّا لَنَحۡنُ ٱلۡغَٰلِبُونَ
Do đó, họ ném những sợi dây và chiếc gậy của họ xuống và nói: “Nhờ quyền lực của Fir-'awn, chắc chắn chúng tôi sẽ thắng cuộc.”
अरबी तफ़सीरें:
فَأَلۡقَىٰ مُوسَىٰ عَصَاهُ فَإِذَا هِيَ تَلۡقَفُ مَا يَأۡفِكُونَ
Nhưng khi Musa ném chiếc gậy của Y xuống, tức thời nó nuốt mất những món vật mà họ đã làm giả.
अरबी तफ़सीरें:
فَأُلۡقِيَ ٱلسَّحَرَةُ سَٰجِدِينَ
Bởi thế, những tên phù thủy (khiếp sợ) sụp xuống quỳ lạy.
अरबी तफ़सीरें:
قَالُوٓاْ ءَامَنَّا بِرَبِّ ٱلۡعَٰلَمِينَ
Và lên tiếng: "Chúng tôi tin tưởng nơi Thượng Đế của vũ trụ và muôn loài."
अरबी तफ़सीरें:
رَبِّ مُوسَىٰ وَهَٰرُونَ
“Thượng Đế của Musa và của Harun.”
अरबी तफ़सीरें:
قَالَ ءَامَنتُمۡ لَهُۥ قَبۡلَ أَنۡ ءَاذَنَ لَكُمۡۖ إِنَّهُۥ لَكَبِيرُكُمُ ٱلَّذِي عَلَّمَكُمُ ٱلسِّحۡرَ فَلَسَوۡفَ تَعۡلَمُونَۚ لَأُقَطِّعَنَّ أَيۡدِيَكُمۡ وَأَرۡجُلَكُم مِّنۡ خِلَٰفٖ وَلَأُصَلِّبَنَّكُمۡ أَجۡمَعِينَ
(Fir-'awn) bảo: “Các ngươi cả tin nơi y trước khi ta cho phép các ngươi hay sao? Y quả là tên đầu não của các ngươi; Y đã dạy các ngươi pháp thuật; rồi đây các ngươi sẽ sớm biết hậu quả. Chắc chắn, ta sẽ cho chặt tay và chân của các ngươi mỗi bên một cánh và sẽ cho đóng đinh các ngươi trên thập tự giá, tất cả, không sót một tên nào.”
अरबी तफ़सीरें:
قَالُواْ لَا ضَيۡرَۖ إِنَّآ إِلَىٰ رَبِّنَا مُنقَلِبُونَ
Họ đồng thanh đáp: “Chẳng có gì thiệt cả. (Bởi vì) chúng tôi sẽ trở về gặp Thượng Đế của chúng tôi trở lại
अरबी तफ़सीरें:
إِنَّا نَطۡمَعُ أَن يَغۡفِرَ لَنَا رَبُّنَا خَطَٰيَٰنَآ أَن كُنَّآ أَوَّلَ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ
“Chúng tôi mong Thượng Đế chúng tôi sẽ tha thứ cho chúng tôi những lỗi lầm của chúng tôi bởi vì chúng tôi là những người tin tưởng đầu tiên.”
अरबी तफ़सीरें:
۞ وَأَوۡحَيۡنَآ إِلَىٰ مُوسَىٰٓ أَنۡ أَسۡرِ بِعِبَادِيٓ إِنَّكُم مُّتَّبَعُونَ
Và TA đã mặc khải cho Musa phán: “Nhà ngươi hãy dẫn bầy tôi của TA ra đi ban đêm. Thật sự, các ngươi sẽ bị truy nã.”
अरबी तफ़सीरें:
فَأَرۡسَلَ فِرۡعَوۡنُ فِي ٱلۡمَدَآئِنِ حَٰشِرِينَ
Bởi thế, Fir-'awn phái những người loan tin đi khắp các thị trấn.
अरबी तफ़सीरें:
إِنَّ هَٰٓؤُلَآءِ لَشِرۡذِمَةٞ قَلِيلُونَ
“Quả thật, những người (Israel) này chỉ là một nhóm nhỏ."
अरबी तफ़सीरें:
وَإِنَّهُمۡ لَنَا لَغَآئِظُونَ
"Quả thật, chúng đã phạm tội khi quân chọc giận bọn ta."
अरबी तफ़सीरें:
وَإِنَّا لَجَمِيعٌ حَٰذِرُونَ
“Nhưng tất cả bọn ta đã cảnh giác trước”
अरबी तफ़सीरें:
فَأَخۡرَجۡنَٰهُم مِّن جَنَّٰتٖ وَعُيُونٖ
Bởi thế, TA đã đưa bọn chúng ra khỏi hoa viên và suối nước,
अरबी तफ़सीरें:
وَكُنُوزٖ وَمَقَامٖ كَرِيمٖ
Và rời khỏi những kho tàng châu báu và địa vị cao sang.
अरबी तफ़सीरें:
كَذَٰلِكَۖ وَأَوۡرَثۡنَٰهَا بَنِيٓ إِسۡرَٰٓءِيلَ
Đúng như thế. Và TA đã cho con cháu của Israel thừa kế chúng.
अरबी तफ़सीरें:
فَأَتۡبَعُوهُم مُّشۡرِقِينَ
Rồi chúng đuổi theo bắt họ vào lúc hừng đông.
अरबी तफ़सीरें:
 
अर्थों का अनुवाद सूरा: अश्-शु-अ़-रा
सूरों की सूची पृष्ठ संख्या
 
क़ुरआन के अर्थों का अनुवाद - वियतनामी अनुवाद - हसन अब्दुल करीम - अनुवादों की सूची

इसका अनुवाद हसन अब्दुल करीम द्वारा किया गया है। इस अनुवाद को अनुवाद अग्रदूत केंद्र की निगरानी में विकसित किया गया है। अब मूल अनुवाद को राय व्यक्त करने, मूल्यांकन और निरंतर विकास के उद्देश्य से समीक्षा के लिए उपलब्ध कराया जा रहा है।

बंद करें