क़ुरआन के अर्थों का अनुवाद - वियतनामी अनुवाद - हसन अब्दुल करीम * - अनुवादों की सूची


अर्थों का अनुवाद आयत: (20) सूरा: सूरा अल्-अह़ज़ाब
يَحۡسَبُونَ ٱلۡأَحۡزَابَ لَمۡ يَذۡهَبُواْۖ وَإِن يَأۡتِ ٱلۡأَحۡزَابُ يَوَدُّواْ لَوۡ أَنَّهُم بَادُونَ فِي ٱلۡأَعۡرَابِ يَسۡـَٔلُونَ عَنۡ أَنۢبَآئِكُمۡۖ وَلَوۡ كَانُواْ فِيكُم مَّا قَٰتَلُوٓاْ إِلَّا قَلِيلٗا
Chúng nghĩ rằng Liên quân (của người ngoại đạo) chưa rút đi. Và nếu Liên quân (địch) có trở lại lần nữa thì chúng sẽ mong ước đi (lang thang) trong vùng sa mạc, trà trộn với người Ả Rập du mục để dọ thám tình hình của các ngươi. Và nếu chúng ở cùng với các ngươi đi nữa thì chúng cũng chỉ tham chiến chút ít ấy thôi.
अरबी तफ़सीरें:
 
अर्थों का अनुवाद आयत: (20) सूरा: सूरा अल्-अह़ज़ाब
सूरों की सूची पृष्ठ संख्या
 
क़ुरआन के अर्थों का अनुवाद - वियतनामी अनुवाद - हसन अब्दुल करीम - अनुवादों की सूची

पवित्र क़ुरआन के अर्थों का वियतनामी अनुवाद, अनुवादक : हसन अब्दुल करीम। संशोधन का काम रुव्वाद अनुवाद केंद्र की निगरानी में संपन्न हुआ। मूल अनुवाद सुझाव प्राप्त करने तथा मूल्यांकन एवं निरंतर उन्नयन हेतु उपलब्ध है।

बंद करें