Check out the new design

क़ुरआन के अर्थों का अनुवाद - वियतनामी अनुवाद - हसन अब्दुल करीम * - अनुवादों की सूची


अर्थों का अनुवाद सूरा: अज़्-ज़ारियात   आयत:
وَٱلسَّمَآءِ ذَاتِ ٱلۡحُبُكِ
Thề bởi bầu trời đầy các con đường (quỹ đạo),
अरबी तफ़सीरें:
إِنَّكُمۡ لَفِي قَوۡلٖ مُّخۡتَلِفٖ
Quả thật, các ngươi có nhiều ý kiến khác nhau.
अरबी तफ़सीरें:
يُؤۡفَكُ عَنۡهُ مَنۡ أُفِكَ
Lánh xa Nó (Qur'an) là người lánh xa.
अरबी तफ़सीरें:
قُتِلَ ٱلۡخَرَّٰصُونَ
Những kẻ phỏng đoán (và nói dối) bị nguyền rủa:
अरबी तफ़सीरें:
ٱلَّذِينَ هُمۡ فِي غَمۡرَةٖ سَاهُونَ
Những ai vô tâm, lơ là.
अरबी तफ़सीरें:
يَسۡـَٔلُونَ أَيَّانَ يَوۡمُ ٱلدِّينِ
Chúng hỏi: “Ngày Phán Xử khi nào xảy ra?”
अरबी तफ़सीरें:
يَوۡمَ هُمۡ عَلَى ٱلنَّارِ يُفۡتَنُونَ
(Đó là) Ngày mà chúng sẽ bị xử (đốt) trên Lửa.
अरबी तफ़सीरें:
ذُوقُواْ فِتۡنَتَكُمۡ هَٰذَا ٱلَّذِي كُنتُم بِهِۦ تَسۡتَعۡجِلُونَ
Hãy nếm sự trừng phạt này của các ngươi. Đây là cái (hình phạt) ma các ngươi thường hối thúc cho mau đến.
अरबी तफ़सीरें:
إِنَّ ٱلۡمُتَّقِينَ فِي جَنَّٰتٖ وَعُيُونٍ
Quả thật, những người sợ Allah sẽ ở trong các hoa viên và suối nước.
अरबी तफ़सीरें:
ءَاخِذِينَ مَآ ءَاتَىٰهُمۡ رَبُّهُمۡۚ إِنَّهُمۡ كَانُواْ قَبۡلَ ذَٰلِكَ مُحۡسِنِينَ
Hưởng mọi thứ mà Thượng Đế (Allah) của họ ban cho. Quả thật, trước đó họ là những người làm việc nghĩa.
अरबी तफ़सीरें:
كَانُواْ قَلِيلٗا مِّنَ ٱلَّيۡلِ مَا يَهۡجَعُونَ
Ban đêm họ thường ít ngủ.
अरबी तफ़सीरें:
وَبِٱلۡأَسۡحَارِ هُمۡ يَسۡتَغۡفِرُونَ
Và thường cầu xin (Allah) tha thứ trước hừng đông.
अरबी तफ़सीरें:
وَفِيٓ أَمۡوَٰلِهِمۡ حَقّٞ لِّلسَّآئِلِ وَٱلۡمَحۡرُومِ
Và trong tài sản của họ, có phần qui định dành cho người ăn xin và người túng thiếu nhưng không xin xỏ.
अरबी तफ़सीरें:
وَفِي ٱلۡأَرۡضِ ءَايَٰتٞ لِّلۡمُوقِنِينَ
Và trên trái đất có những dấu hiệu cho những người có đức tin vững chãi.
अरबी तफ़सीरें:
وَفِيٓ أَنفُسِكُمۡۚ أَفَلَا تُبۡصِرُونَ
Và nơi bản thân của các ngươi. Thế các ngươi không nhìn thấy ư?
अरबी तफ़सीरें:
وَفِي ٱلسَّمَآءِ رِزۡقُكُمۡ وَمَا تُوعَدُونَ
Và trên trời có bổng lộc và những thứ mà các ngươi đã được hứa.
अरबी तफ़सीरें:
فَوَرَبِّ ٱلسَّمَآءِ وَٱلۡأَرۡضِ إِنَّهُۥ لَحَقّٞ مِّثۡلَ مَآ أَنَّكُمۡ تَنطِقُونَ
Bởi thế, thề bởi Thượng Đế (Đấng Chủ Tể) của các tầng trời và trái đất, đó là Sự Thật giống như cái (Thực tại) mà các ngươi đang nói.
अरबी तफ़सीरें:
هَلۡ أَتَىٰكَ حَدِيثُ ضَيۡفِ إِبۡرَٰهِيمَ ٱلۡمُكۡرَمِينَ
Há Ngươi (Muhammad) đã biết câu chuyện về các vị khách vinh dự của Ibrahim hay chưa?
अरबी तफ़सीरें:
إِذۡ دَخَلُواْ عَلَيۡهِ فَقَالُواْ سَلَٰمٗاۖ قَالَ سَلَٰمٞ قَوۡمٞ مُّنكَرُونَ
Khi đến gặp Y, họ chào: “Bằng an” (Ibrahim) đáp: “Bằng an”. Họ là những người lạ mặt.
अरबी तफ़सीरें:
فَرَاغَ إِلَىٰٓ أَهۡلِهِۦ فَجَآءَ بِعِجۡلٖ سَمِينٖ
Rồi Y quay vào gặp người nhà; sau đó, mang thịt bò con béo ra.
अरबी तफ़सीरें:
فَقَرَّبَهُۥٓ إِلَيۡهِمۡ قَالَ أَلَا تَأۡكُلُونَ
Yđặt nó trước mặt khách và thưa: “Quí vị không dùng hay sao?”
अरबी तफ़सीरें:
فَأَوۡجَسَ مِنۡهُمۡ خِيفَةٗۖ قَالُواْ لَا تَخَفۡۖ وَبَشَّرُوهُ بِغُلَٰمٍ عَلِيمٖ
(Khi thấy họ không ăn), (Ibrahim) đâm sợ họ. Họ bảo: “Chớ sợ!” và báo cho Y tin mừng về một đứa con trai hiểu biết.
अरबी तफ़सीरें:
فَأَقۡبَلَتِ ٱمۡرَأَتُهُۥ فِي صَرَّةٖ فَصَكَّتۡ وَجۡهَهَا وَقَالَتۡ عَجُوزٌ عَقِيمٞ
Nhưng bà vợ của Y bước đến trước, lớn tiếng than. Nữ vừa lấy tay đập vào trán của mình vừa nói: “Một bà lão hiếm hoi”
अरबी तफ़सीरें:
قَالُواْ كَذَٰلِكِ قَالَ رَبُّكِۖ إِنَّهُۥ هُوَ ٱلۡحَكِيمُ ٱلۡعَلِيمُ
Họ đáp: “Thượng Đế (Đấng Chủ Tể) của nữ đã truyền đúng như thế. Bởi vì Ngài là Đấng Rất Cao Minh, Toàn Tri, Biết (hết tất cả)."
अरबी तफ़सीरें:
 
अर्थों का अनुवाद सूरा: अज़्-ज़ारियात
सूरों की सूची पृष्ठ संख्या
 
क़ुरआन के अर्थों का अनुवाद - वियतनामी अनुवाद - हसन अब्दुल करीम - अनुवादों की सूची

इसका अनुवाद हसन अब्दुल करीम द्वारा किया गया है। इस अनुवाद को अनुवाद अग्रदूत केंद्र की निगरानी में विकसित किया गया है। अब मूल अनुवाद को राय व्यक्त करने, मूल्यांकन और निरंतर विकास के उद्देश्य से समीक्षा के लिए उपलब्ध कराया जा रहा है।

बंद करें