क़ुरआन के अर्थों का अनुवाद - अल-मुख़तसर फ़ी तफ़सीर अल-क़ुरआन अल-करीम का वियतनामी अनुवाद * - अनुवादों की सूची


अर्थों का अनुवाद आयत: (109) सूरा: सूरा यूसुफ़
وَمَآ أَرۡسَلۡنَا مِن قَبۡلِكَ إِلَّا رِجَالٗا نُّوحِيٓ إِلَيۡهِم مِّنۡ أَهۡلِ ٱلۡقُرَىٰٓۗ أَفَلَمۡ يَسِيرُواْ فِي ٱلۡأَرۡضِ فَيَنظُرُواْ كَيۡفَ كَانَ عَٰقِبَةُ ٱلَّذِينَ مِن قَبۡلِهِمۡۗ وَلَدَارُ ٱلۡأٓخِرَةِ خَيۡرٞ لِّلَّذِينَ ٱتَّقَوۡاْۚ أَفَلَا تَعۡقِلُونَ
Và Ta đã gửi những Sứ Giả trước Ngươi - hỡi Thiên Sứ - cũng là những người phàm không phải Thiên Thần, TA mặc khải cho Họ giống như Ta đã mặc khải cho Ngươi, Họ thuộc nhóm người thành thị không phải người thôn quê, rồi cộng đồng của Họ cho rằng Họ lừa dối nên Ta đã hủy diệt chúng. Phải chăng những kẻ cho rằng Ngươi nói dối đã không đi khắp nơi trên thế giới để xem xét kết cuộc của những kẻ nói dối trước đó để mà suy ngậm về họ?! Và ngôi nhà vào Ngày Sau là những đặc ân tốt nhất dành cho những người kính sợ Allah trên trần gian. Sao các ngươi không hiểu điều tốt đẹp đó mà kính sợ Allah như những gì Ngài yêu cầu - mệnh lệnh lớn nhất đó là đức tin Iman - và tránh xa những gì Ngài cấm, trong đó tội lớn nhất là tội Shirk tức tổ hợp với Allah
अरबी तफ़सीरें:
इस पृष्ठ की आयतों से प्राप्त कुछ बिंदु:
• أن الداعية لا يملك تصريف قلوب العباد وحملها على الطاعات، وأن أكثر الخلق ليسوا من أهل الهداية.
* Người truyền giáo không có thẩm quyền thay đổi con tim của bất cứ ai, cũng như bắt nó phải vâng lời Allah, và đa số con người không nằm trong nhóm người được hướng dẫn

• ذم المعرضين عن آيات الله الكونية ودلائل توحيده المبثوثة في صفحات الكون.
* Lên án những kẻ xem thường các dấu hiệu của Allah về vũ trụ và các bằng chứng về việc thuộc tính duy nhất Ngài trải rộng khắp vũ trụ

• شملت هذه الآية ﴿ قُل هَذِهِ سَبِيلِي...﴾ ذكر بعض أركان الدعوة، ومنها: أ- وجود منهج:﴿ أَدعُواْ إِلَى اللهِ ﴾. ب - ويقوم المنهج على العلم: ﴿ عَلَى بَصِيرَةٍ﴾. ج - وجود داعية: ﴿ أَدعُواْ ﴾ ﴿أَنَا﴾. د - وجود مَدْعُوِّين: ﴿ وَمَنِ اتَّبَعَنِي ﴾.
* Câu kinh {Ngươi hãy nói đi: Đây là đường lối của Ta...} bao gồm việc đưa ra một vài trụ cột của việc Da'wah (truyền giáo): 1- Có đường lối {Ta mời các ngươi đến với Allah}; 2- Và đường lối đó dựa trên sự hiểu biết {bằng kiến thức rõ ràng}; 3- Có người đảm nhận việc kêu gọi {Ta mời các ngươi}; 4- Và có những người được kêu gọi {và những ai theo Ta}

 
अर्थों का अनुवाद आयत: (109) सूरा: सूरा यूसुफ़
सूरों की सूची पृष्ठ संख्या
 
क़ुरआन के अर्थों का अनुवाद - अल-मुख़तसर फ़ी तफ़सीर अल-क़ुरआन अल-करीम का वियतनामी अनुवाद - अनुवादों की सूची

अल-मुख़तसर फ़ी तफ़सीर अल-क़ुरआन अल-करीम का वियतनामी अनुवाद। मरकज़ तफ़सीर लिद-दिरासात अल-इस्लामिय्यह की ओर से निर्गत।

बंद करें