क़ुरआन के अर्थों का अनुवाद - अल-मुख़तसर फ़ी तफ़सीर अल-क़ुरआन अल-करीम का वियतनामी अनुवाद * - अनुवादों की सूची


अर्थों का अनुवाद आयत: (103) सूरा: सूरा अल्-इस्रा
فَأَرَادَ أَن يَسۡتَفِزَّهُم مِّنَ ٱلۡأَرۡضِ فَأَغۡرَقۡنَٰهُ وَمَن مَّعَهُۥ جَمِيعٗا
Bởi thế, Fir-'awn muốn trừng phạt Musa người dân của Y ra khỏi lãnh thổ Ai Cập. Cho nên, TA (Allah) đã nhấn chìm hắn và toàn bộ thuộc hạ của hắn dưới biển Hồng hải.
अरबी तफ़सीरें:
इस पृष्ठ की आयतों से प्राप्त कुछ बिंदु:
• الله تعالى هو المنفرد بالهداية والإضلال، فمن يهده فهو المهتدي على الحقيقة، ومن يضلله ويخذله فلا هادي له.
Allah, Đấng Tối Cao là Đấng duy nhất hướng dẫn và làm cho lệch lạc, bởi thế, ai được Ngài hướng dẫn thì y sẽ đi đúng đường còn ai bị Ngài làm cho lầm lạc thì không tìm thấy sự hướng dẫn nào cả

• مأوى الكفار ومستقرهم ومقامهم جهنم، كلما سكنت نارها زادها الله نارًا تلتهب.
Chỗ chốn ngụ mãi mãi của những kẻ vô đức tin là Hỏa Ngục, mỗi khi sức nóng của Hỏa Ngục nguội bớt đi thì Allah lại tăng nó lên.

• وجوب الاعتصام بالله عند تهديد الطغاة والمُسْتَبدين.
Phải phó thác cho Allah và tìm sự phù hộ nơi Ngài khi bị đe dọa bởi những tên bạo chúa và những kẻ thống trị.

• الطغاة والمُسْتَبدون يلجؤون إلى استخدام السلطة والقوة عندما يواجهون أهل الحق؛ لأنهم لا يستطيعون مواجهتهم بالحجة والبيان.
Những tên bạo chúa và những kẻ thống trị thường dùng quyền lực để đối mặt với cư dân của chân lý bởi vì họ không có khả năng đối mặt với cư dân của chân lý bằng lý luận và giảng giải.

 
अर्थों का अनुवाद आयत: (103) सूरा: सूरा अल्-इस्रा
सूरों की सूची पृष्ठ संख्या
 
क़ुरआन के अर्थों का अनुवाद - अल-मुख़तसर फ़ी तफ़सीर अल-क़ुरआन अल-करीम का वियतनामी अनुवाद - अनुवादों की सूची

अल-मुख़तसर फ़ी तफ़सीर अल-क़ुरआन अल-करीम का वियतनामी अनुवाद। मरकज़ तफ़सीर लिद-दिरासात अल-इस्लामिय्यह की ओर से निर्गत।

बंद करें