क़ुरआन के अर्थों का अनुवाद - अल-मुख़तसर फ़ी तफ़सीर अल-क़ुरआन अल-करीम का वियतनामी अनुवाद * - अनुवादों की सूची


अर्थों का अनुवाद आयत: (175) सूरा: सूरा अल्-ब-क़-रा
أُوْلَٰٓئِكَ ٱلَّذِينَ ٱشۡتَرَوُاْ ٱلضَّلَٰلَةَ بِٱلۡهُدَىٰ وَٱلۡعَذَابَ بِٱلۡمَغۡفِرَةِۚ فَمَآ أَصۡبَرَهُمۡ عَلَى ٱلنَّارِ
175- Những kẻ được mô tả che giấu kiến thức mà thiên hạ cần đến là những kẻ đã đổi Chỉ Đạo để lấy sự lầm lạc, bởi vì chúng đã che giấu kiến thức chân lý. Chúng thực sự đã đổi lấy hình phạt của Allah thay vì sự tha thứ của Ngài. Chúng đã tự tạo cơ hội để bản thân nhanh rơi vào hình phạt nơi Hỏa Ngục như thể chúng không thể kiên nhẫn hơn cho sự việc đó.
अरबी तफ़सीरें:
इस पृष्ठ की आयतों से प्राप्त कुछ बिंदु:
• أكثر ضلال الخلق بسبب تعطيل العقل، ومتابعة من سبقهم في ضلالهم، وتقليدهم بغير وعي.
* Nguyên nhân chủ yếu đưa con người rơi vào lầm lạc là dùng khối óc để suy luận và mù quáng đi theo thế hệ trước qua các phong tục, tập quán.

• عدم انتفاع المرء بما وهبه الله من نعمة العقل والسمع والبصر، يجعله مثل من فقد هذه النعم.
* Con người không tận dụng đúng các giác quan mà Allah đã phú cho như khối óc, thính giác và thị giác, họ giống như những người đã mất hết các giác quan này vậy.

• من أشد الناس عقوبة يوم القيامة من يكتم العلم الذي أنزله الله، والهدى الذي جاءت به رسله تعالى.
* Người phải chịu hình phạt nặng nhất trong nhân loại là kẻ che giấu kiến thức mà Allah đã thiên khải cũng như sự chỉ đạo mà các Thiên Sứ đã truyền đạt.

• من نعمة الله تعالى على عباده المؤمنين أن جعل المحرمات قليلة محدودة، وأما المباحات فكثيرة غير محدودة.
* Trong những thiên ân của Allah dành cho đám nô lệ có đức tin của Ngài là Ngài chỉ cấm họ một ít điều còn những thứ Ngài cho phép thì nhiều vô hạn.

 
अर्थों का अनुवाद आयत: (175) सूरा: सूरा अल्-ब-क़-रा
सूरों की सूची पृष्ठ संख्या
 
क़ुरआन के अर्थों का अनुवाद - अल-मुख़तसर फ़ी तफ़सीर अल-क़ुरआन अल-करीम का वियतनामी अनुवाद - अनुवादों की सूची

अल-मुख़तसर फ़ी तफ़सीर अल-क़ुरआन अल-करीम का वियतनामी अनुवाद। मरकज़ तफ़सीर लिद-दिरासात अल-इस्लामिय्यह की ओर से निर्गत।

बंद करें