क़ुरआन के अर्थों का अनुवाद - अल-मुख़तसर फ़ी तफ़सीर अल-क़ुरआन अल-करीम का वियतनामी अनुवाद * - अनुवादों की सूची


अर्थों का अनुवाद आयत: (256) सूरा: सूरा अल्-ब-क़-रा
لَآ إِكۡرَاهَ فِي ٱلدِّينِۖ قَد تَّبَيَّنَ ٱلرُّشۡدُ مِنَ ٱلۡغَيِّۚ فَمَن يَكۡفُرۡ بِٱلطَّٰغُوتِ وَيُؤۡمِنۢ بِٱللَّهِ فَقَدِ ٱسۡتَمۡسَكَ بِٱلۡعُرۡوَةِ ٱلۡوُثۡقَىٰ لَا ٱنفِصَامَ لَهَاۗ وَٱللَّهُ سَمِيعٌ عَلِيمٌ
Không có sự ép buộc ai đó gia nhập Islam, bởi Islam là tôn giáo chân lý quá rõ ràng nên không cần phải ép buộc bất cứ ai gia nhập. Quả thật, điều chân lý luôn rõ ràng và chắc chắn có thể phân biệt được với điều ngụy tạo và lầm lạc. Thế nên, ai phủ nhận và vô can với mọi thứ được thờ phượng ngoài Allah và có đức tin nơi một mình Allah thì y đã bám chặt tôn giáo một cách mạnh mẽ và vững chắc, y sẽ không vuột khỏi sự cứu rỗi vào Ngày Phán Xet. Và Allah luôn nghe thấu mọi lời nói của đám nô lệ của Ngài, tận tường hết mọi cử chỉ của họ và sẽ ban thưởng tương xứng cho họ.
अरबी तफ़सीरें:
इस पृष्ठ की आयतों से प्राप्त कुछ बिंदु:
• أن الله تعالى قد فاضل بين رسله وأنبيائه، بعلمه وحكمته سبحانه.
* Quả thật, Allah đã ban hồng phúc vượt trội lẫn nhau giữa các Thiên Sứ và Nabi của Ngài bằng kiến thức và sự sáng suốt của Ngài.

• إثبات صفة الكلام لله تعالى على ما يليق بجلاله، وأنه قد كلم بعض رسله كموسى ومحمد عليهما الصلاة والسلام.
* Khẳng định thuộc tính nói chuyện của Allah trên bản chất tối cao của Ngài, bởi Ngài đã thực sự trực tiếp nói chuyện với một số Thiên Sứ của Ngài như Thiên Sứ Musa và Thiên Sứ Muhammad.

• الإيمان والهدى والكفر والضلال كلها بمشيئة الله وتقديره، فله الحكمة البالغة، ولو شاء لهدى الخلق جميعًا.
* Đức tin Iman, sự chỉ đạo, sự vô đức tin và sự lầm lạc đều nằm trong ý muốn của Allah và sự Tiền Định của Ngài, điều đó thể hiện sự sáng suốt tuyệt đối của Ngài; Ngài chắc chắn sẽ hướng dẫn toàn thể nhân loại nếu Ngài muốn.

• آية الكرسي هي أعظم آية في كتاب الله، لما تضمنته من ربوبية الله وألوهيته وبيان أوصافه .
* Câu Kinh Kursi là câu Kinh vĩ đại nhất trong Kinh Sách (Qur'an) của Allah, bởi trong Nó chứa đựng quyền năng, uy thế và trình bày các thuộc tính của riêng Ngài.

• اتباع الإسلام والدخول فيه يجب أن يكون عن رضًا وقَبول، فلا إكراه في دين الله تعالى.
* Việc theo và gia nhập Islam cần phải tự nguyện, hài lòng và chấp nhận, chứ trong tôn giáo của Allah Tối Cao không có sự cưỡng ép.

• الاستمساك بكتاب الله وسُنَّة رسوله أعظم وسيلة للسعادة في الدنيا، والفوز في الآخرة.
* Việc bám chặt Kinh Sách của Allah và Sunnah của Thiên Sứ của Ngài là phương tiện lớn nhất đạt được niềm hạnh phúc đích thực ở trần gian và sự thành công ở Đời Sau.

 
अर्थों का अनुवाद आयत: (256) सूरा: सूरा अल्-ब-क़-रा
सूरों की सूची पृष्ठ संख्या
 
क़ुरआन के अर्थों का अनुवाद - अल-मुख़तसर फ़ी तफ़सीर अल-क़ुरआन अल-करीम का वियतनामी अनुवाद - अनुवादों की सूची

अल-मुख़तसर फ़ी तफ़सीर अल-क़ुरआन अल-करीम का वियतनामी अनुवाद। मरकज़ तफ़सीर लिद-दिरासात अल-इस्लामिय्यह की ओर से निर्गत।

बंद करें