क़ुरआन के अर्थों का अनुवाद - अल-मुख़तसर फ़ी तफ़सीर अल-क़ुरआन अल-करीम का वियतनामी अनुवाद * - अनुवादों की सूची


अर्थों का अनुवाद आयत: (32) सूरा: सूरा अल्-अन्आम
وَمَا ٱلۡحَيَوٰةُ ٱلدُّنۡيَآ إِلَّا لَعِبٞ وَلَهۡوٞۖ وَلَلدَّارُ ٱلۡأٓخِرَةُ خَيۡرٞ لِّلَّذِينَ يَتَّقُونَۚ أَفَلَا تَعۡقِلُونَ
Thế giới trần gian mà các ngươi đang sống chỉ là trò vui chơi và thú tiêu khiển đầy dối trá cho những ai không làm vì sự hài lòng của Allah. Riêng đối với thế giới cõi Đời Sau mới thực sự là nơi ở tốt nhất cho những ai kính sợ Allah mà hành động theo mệnh lệnh của Ngài bằng đức tin và sự tuân thủ, từ bỏ những điều trái lệnh và Shirk mà Ngài nghiêm cấm. Hỡi những kẻ thờ đa thần, há các ngươi không chịu động não để hiểu ra điều đó để các ngươi tin và làm những việc làm thiện tốt ư?!
अरबी तफ़सीरें:
इस पृष्ठ की आयतों से प्राप्त कुछ बिंदु:
• من عدل الله تعالى أنه يجمع العابد والمعبود والتابع والمتبوع في عَرَصات القيامة ليشهد بعضهم على بعض.
Một trong những biểu hiện sự công bằng của Allah là Ngài triệu tập tất cả, kẻ thờ phượng và đối tượng được thờ phượng, kẻ đi theo và đối tượng được theo trình diện trước Ngài vào Ngày Phán Xét để người này xác nhận người kia và ngược lại.

• ليس كل من يسمع القرآن ينتفع به، فربما يوجد حائل مثل ختم القلب أو الصَّمَم عن الانتفاع أو غير ذلك.
Không phải tất cả những ai nghe Qur'an đều tiếp thu được lợi ích từ Nó, bởi vì có lẽ có một vách chắn giống như con tim đã bị bao kín hoặc tai nghe nhưng giống như điếc không cảm nhận và không hiểu ra điều gì.

• بيان أن المشركين وإن كانوا يكذبون في الظاهر فهم يستيقنون في دواخلهم بصدق النبي عليه الصلاة والسلام.
Làm rõ việc những kẻ thờ đa thần mặc dù bên ngoài cứ phủ nhận và không tin nhưng thực chất bên trong thâm tâm của họ luôn tin một cách kiên định rằng Muhammad là vị Thiên Sứ đích thực được Allah cử phái đến.

• تسلية النبي عليه الصلاة والسلام ومواساته بإعلامه أن هذا التكذيب لم يقع له وحده، بل هي طريقة المشركين في معاملة الرسل السابقين.
Trấn an Thiên Sứ Muhammad (cầu xin Allah ban bằng an và phúc lành cho Người) bằng việc thông báo cho Người biết rằng việc Người bị dân chúng của Người phủ nhận và cự tuyệt không phải chỉ xảy ra đối với một mình Người mà đó là cách mà những kẻ thờ đa thần đã thường dùng để đối xử với các vị Thiên Sứ trước đây.

 
अर्थों का अनुवाद आयत: (32) सूरा: सूरा अल्-अन्आम
सूरों की सूची पृष्ठ संख्या
 
क़ुरआन के अर्थों का अनुवाद - अल-मुख़तसर फ़ी तफ़सीर अल-क़ुरआन अल-करीम का वियतनामी अनुवाद - अनुवादों की सूची

अल-मुख़तसर फ़ी तफ़सीर अल-क़ुरआन अल-करीम का वियतनामी अनुवाद। मरकज़ तफ़सीर लिद-दिरासात अल-इस्लामिय्यह की ओर से निर्गत।

बंद करें