Check out the new design

Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Berbahasa Vietnam - Hasan Abdulkarim * - Daftar isi terjemahan


Terjemahan makna Surah: Al-Furqān   Ayah:
إِذَا رَأَتۡهُم مِّن مَّكَانِۭ بَعِيدٖ سَمِعُواْ لَهَا تَغَيُّظٗا وَزَفِيرٗا
Khi nó (Lửa) thấy chúng từ xa, chúng sẽ nghe nó gào thét gầm gừ;
Tafsir berbahasa Arab:
وَإِذَآ أُلۡقُواْ مِنۡهَا مَكَانٗا ضَيِّقٗا مُّقَرَّنِينَ دَعَوۡاْ هُنَالِكَ ثُبُورٗا
Và khi bị xích và bị ném vào một xó chật hẹp của nó (hỏa ngục), chúng sẽ kêu gào cho được chết phứt trong đó;
Tafsir berbahasa Arab:
لَّا تَدۡعُواْ ٱلۡيَوۡمَ ثُبُورٗا وَٰحِدٗا وَٱدۡعُواْ ثُبُورٗا كَثِيرٗا
Ngày nay, chớ kêu la cho được chết phứt mà hãy kêu gào cho được chết nhiều lần.
Tafsir berbahasa Arab:
قُلۡ أَذَٰلِكَ خَيۡرٌ أَمۡ جَنَّةُ ٱلۡخُلۡدِ ٱلَّتِي وُعِدَ ٱلۡمُتَّقُونَۚ كَانَتۡ لَهُمۡ جَزَآءٗ وَمَصِيرٗا
Hãy bảo chúng: “Phải chăng (hỏa ngục) tốt hay thiên đàng Vĩnh Cửu được hứa ban cấp cho những người ngay chính sợ Allah tốt hơn? thiên đàng là phần thưởng và là nơi đến cuối cùng của họ.
Tafsir berbahasa Arab:
لَّهُمۡ فِيهَا مَا يَشَآءُونَ خَٰلِدِينَۚ كَانَ عَلَىٰ رَبِّكَ وَعۡدٗا مَّسۡـُٔولٗا
Trong đó, họ sẽ được mọi thứ mà họ mong ước và sẽ ở vĩnh viễn. Đó là một lời hứa mà Thượng Đế của Ngươi bắt buộc phải thi hành.
Tafsir berbahasa Arab:
وَيَوۡمَ يَحۡشُرُهُمۡ وَمَا يَعۡبُدُونَ مِن دُونِ ٱللَّهِ فَيَقُولُ ءَأَنتُمۡ أَضۡلَلۡتُمۡ عِبَادِي هَٰٓؤُلَآءِ أَمۡ هُمۡ ضَلُّواْ ٱلسَّبِيلَ
Vào một Ngày mà Ngài (Allah) sẽ tập trung chúng với những kẻ mà chúng thờ phụng ngoài Allah, rồi Ngài sẽ hỏi: “Phải chăng các ngươi đã dắt các bầy tôi này của TA đi lạc hay tự chúng đi lạc?”
Tafsir berbahasa Arab:
قَالُواْ سُبۡحَٰنَكَ مَا كَانَ يَنۢبَغِي لَنَآ أَن نَّتَّخِذَ مِن دُونِكَ مِنۡ أَوۡلِيَآءَ وَلَٰكِن مَّتَّعۡتَهُمۡ وَءَابَآءَهُمۡ حَتَّىٰ نَسُواْ ٱلذِّكۡرَ وَكَانُواْ قَوۡمَۢا بُورٗا
Chúng sẽ thưa: “Quang vinh và trong sạch thay Ngài! Bảo chúng tôi đã tôn thờ các thần phù hộ khác thay vì Ngài thì là một điều không đúng đối với chúng tôi. Nhưng Ngài đã ban cho chúng và cha mẹ của chúng mọi thứ tiện nghi (trên trần thế) đến đỗi chúng quên mất Lời cảnh cáo (của Ngài) và đã trở thành đám người suy đồi.”
Tafsir berbahasa Arab:
فَقَدۡ كَذَّبُوكُم بِمَا تَقُولُونَ فَمَا تَسۡتَطِيعُونَ صَرۡفٗا وَلَا نَصۡرٗاۚ وَمَن يَظۡلِم مِّنكُمۡ نُذِقۡهُ عَذَابٗا كَبِيرٗا
“Bây giờ chúng (thần linh) xác nhận các ngươi đã nói dối về những điều mà các ngươi đã từng nói; bởi thế các ngươi không thể gỡ gạc cũng không được giúp đỡ.” Và ai trong các ngươi làm điều sai quấy thì TA sẽ cho y nếm một sự trừng phạt lớn lao.
Tafsir berbahasa Arab:
وَمَآ أَرۡسَلۡنَا قَبۡلَكَ مِنَ ٱلۡمُرۡسَلِينَ إِلَّآ إِنَّهُمۡ لَيَأۡكُلُونَ ٱلطَّعَامَ وَيَمۡشُونَ فِي ٱلۡأَسۡوَاقِۗ وَجَعَلۡنَا بَعۡضَكُمۡ لِبَعۡضٖ فِتۡنَةً أَتَصۡبِرُونَۗ وَكَانَ رَبُّكَ بَصِيرٗا
Và không một Sứ Giả nào trong số các Sứ Giả mà TA đã cử đến trước Ngươi (hỡi Muhammad!) lại không ăn thức ăn và không đi rong giữa chợ; và TA đã dùng một số người này để thử thách một số người kia hầu xem các ngươi có kiên nhẫn hay không? Và Thượng Đế (Allah) của Ngươi là Đấng Hằng Thấy (mọi việc).
Tafsir berbahasa Arab:
 
Terjemahan makna Surah: Al-Furqān
Daftar surah Nomor Halaman
 
Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Berbahasa Vietnam - Hasan Abdulkarim - Daftar isi terjemahan

Diterjemahkan oleh Hasan Abdul Karim. Dikembangkan di bawah pengawasan Pusat Terjemah Ruwwād, dan terjemahan asli tersedia untuk tujuan memberikan pendapat, evaluasi, dan pengembangan berkelanjutan.

Tutup