Check out the new design

Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano * - Indice Traduzioni


Traduzione dei significati Sura: Al-Isrâ’   Versetto:
ذَٰلِكَ مِمَّآ أَوۡحَىٰٓ إِلَيۡكَ رَبُّكَ مِنَ ٱلۡحِكۡمَةِۗ وَلَا تَجۡعَلۡ مَعَ ٱللَّهِ إِلَٰهًا ءَاخَرَ فَتُلۡقَىٰ فِي جَهَنَّمَ مَلُومٗا مَّدۡحُورًا
Đó là những điều TA (Allah) đã trình bày rõ ràng về các mệnh lệnh, những điều cấm và các giáo luật từ sự thông thái mà Thượng Đế của ngươi đã mặc khải cho ngươi, hỡi con người. Bởi thế, ngươi chớ dựng lên một đấng thờ phượng khác cùng với Allah để rồi vào Ngày Phán Xét ngươi sẽ bị ném vào Hỏa Ngục, ngươi sẽ bị chính bản thân và nhân loại chê trách, và ngươi sẽ bị xua đuổi khỏi mọi điều tốt lành.
Esegesi in lingua araba:
أَفَأَصۡفَىٰكُمۡ رَبُّكُم بِٱلۡبَنِينَ وَٱتَّخَذَ مِنَ ٱلۡمَلَٰٓئِكَةِ إِنَٰثًاۚ إِنَّكُمۡ لَتَقُولُونَ قَوۡلًا عَظِيمٗا
Hỡi những ai cho rằng các Thiên Thần là những đứa con gái của Allah, hỡi những kẻ thờ đa thần, chẳng lẽ Thượng Đế của các ngươi đãi ngộ đặc biệt với các ngươi với các con trai và nhận lấy các Thiên Thần làm những đứa con gái của Ngài ư? Quả thật, Allah vĩ đại hơn những gì các ngươi nói, các ngươi thực sự đã nói cho Allah với lời lẽ vô đức tin và xúc phạm tày trời khi các ngươi gán cho Ngài đứa con cũng như các ngươi khẳng định rằng Ngài có những đứa con gái.
Esegesi in lingua araba:
وَلَقَدۡ صَرَّفۡنَا فِي هَٰذَا ٱلۡقُرۡءَانِ لِيَذَّكَّرُواْ وَمَا يَزِيدُهُمۡ إِلَّا نُفُورٗا
Và quả thật, TA (Allah) đã trình bày rõ ràng trong Qur'an này các giáo luật, các lời khuyên răn và những thí dụ để nhắc nhở nhân loại, để chúng gặt hái điều tốt đẹp cho chúng và bỏ đi những điều gây hại cho chúng, nhưng rồi những điều đó chỉ làm cho chúng thêm câm ghét và lánh xa chân lý.
Esegesi in lingua araba:
قُل لَّوۡ كَانَ مَعَهُۥٓ ءَالِهَةٞ كَمَا يَقُولُونَ إِذٗا لَّٱبۡتَغَوۡاْ إِلَىٰ ذِي ٱلۡعَرۡشِ سَبِيلٗا
Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy nói với những người thờ đa thần này rằng nếu thực sự có những thần linh cùng với Allah như chúng nói thì chắc chắn chúng sẽ cầu xin khấn vái các thần linh đó của chúng chỉ cho chúng con đường đến với Allah, Đấng Chủ Nhân của chiếc Ngai Vương Chí Đại.
Esegesi in lingua araba:
سُبۡحَٰنَهُۥ وَتَعَٰلَىٰ عَمَّا يَقُولُونَ عُلُوّٗا كَبِيرٗا
Allah thanh sạch và nâng cao bản thân Ngài vượt khỏi những gì mà những kẻ đa thần đã nói về Ngài, Ngài Tối Cao và Vĩ Đại hơn những gì chúng nói.
Esegesi in lingua araba:
تُسَبِّحُ لَهُ ٱلسَّمَٰوَٰتُ ٱلسَّبۡعُ وَٱلۡأَرۡضُ وَمَن فِيهِنَّۚ وَإِن مِّن شَيۡءٍ إِلَّا يُسَبِّحُ بِحَمۡدِهِۦ وَلَٰكِن لَّا تَفۡقَهُونَ تَسۡبِيحَهُمۡۚ إِنَّهُۥ كَانَ حَلِيمًا غَفُورٗا
Các tầng trời và trái đất cũng như vạn vật tồn tại trong trời đất đều tán dương ca tụng Allah. Không có bất cứ tạo vật nào không tán dương ca tụng Ngài. Tuy nhiên, các ngươi - hỡi con người - không hiểu được cách chúng tán dương và ca tụng Ngài, các ngươi chỉ có thể hiểu sự tán dương và ca tụng từ chiếc lưỡi của các ngươi thôi. Quả thật, Allah là Đấng Hằng Kiên Nhẫn, Ngài không vội vã trong việc trừng phạt, và Ngài là Đấng Hằng Tha Thứ cho những ai quay đầu sám hối với Ngài.
Esegesi in lingua araba:
وَإِذَا قَرَأۡتَ ٱلۡقُرۡءَانَ جَعَلۡنَا بَيۡنَكَ وَبَيۡنَ ٱلَّذِينَ لَا يُؤۡمِنُونَ بِٱلۡأٓخِرَةِ حِجَابٗا مَّسۡتُورٗا
Hỡi Thiên Sứ Muhammad, khi Ngươi đọc Qur'an, chúng nghe thấy lời nhắc nhở và khuyên răn trong đó nhưng TA (Allah) đã đặt giữa Ngươi và những kẻ không có đức tin nơi Ngày Phán Xét một bức màn để ngăn chúng hiểu Qur'an, một sự trừng phạt dành cho chúng vì tội chúng quay lưng với Ngài.
Esegesi in lingua araba:
وَجَعَلۡنَا عَلَىٰ قُلُوبِهِمۡ أَكِنَّةً أَن يَفۡقَهُوهُ وَفِيٓ ءَاذَانِهِمۡ وَقۡرٗاۚ وَإِذَا ذَكَرۡتَ رَبَّكَ فِي ٱلۡقُرۡءَانِ وَحۡدَهُۥ وَلَّوۡاْ عَلَىٰٓ أَدۡبَٰرِهِمۡ نُفُورٗا
TA (Allah) đã bao phủ quả tim của chúng để chúng không hiểu được Qur'an, TA đã làm tai của chúng trở nặng nề y như điếc không thể nghe thấy điều hữu ích. Và khi nào Ngươi - Thiên Sứ Muhammad - chỉ nhắc về riêng Thượng Đế của Ngươi trong Qur'an thôi mà không nhắc đến các thần linh của chúng thì chúng quay mặt bỏ đi để rời xa Tawhid cũng như không thành tâm đối với Allah.
Esegesi in lingua araba:
نَّحۡنُ أَعۡلَمُ بِمَا يَسۡتَمِعُونَ بِهِۦٓ إِذۡ يَسۡتَمِعُونَ إِلَيۡكَ وَإِذۡ هُمۡ نَجۡوَىٰٓ إِذۡ يَقُولُ ٱلظَّٰلِمُونَ إِن تَتَّبِعُونَ إِلَّا رَجُلٗا مَّسۡحُورًا
TA (Allah) biết rõ cách những kẻ cầm đầu bọn chúng lắng nghe Qur'an, chúng không muốn được hướng dẫn mà chúng muốn được sự nhẹ nhàng lúc Ngươi (Muhammad) đọc. Và TA biết rõ điều giả dối và gian trá mà những kẻ sai quấy này họp kín với nhau khi chúng bảo nhau: các người chớ đi theo hắn ta bởi hắn ta chỉ là một tên bị bùa ngải mê hoặc.
Esegesi in lingua araba:
ٱنظُرۡ كَيۡفَ ضَرَبُواْ لَكَ ٱلۡأَمۡثَالَ فَضَلُّواْ فَلَا يَسۡتَطِيعُونَ سَبِيلٗا
Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy nhìn xem về việc chúng đã mô tả Ngươi với những mô tả xấu khác nhau, vì chúng như thế nên chúng mới lạc khỏi chân lý và chúng sẽ không tìm thấy con đường nào dẫn chúng đến chân lý cả.
Esegesi in lingua araba:
وَقَالُوٓاْ أَءِذَا كُنَّا عِظَٰمٗا وَرُفَٰتًا أَءِنَّا لَمَبۡعُوثُونَ خَلۡقٗا جَدِيدٗا
Những kẻ thờ đa thần phủ nhận sự phục sinh, nói: chẳng lẽ sau khi chúng tôi đã chết và biến thành những khúc xương khô vỡ vụn, thân xác đã bị tan rã và phân hủy hết thì chúng tôi lại được làm cho sống lại một lần nữa chăng?! Điều đó không thể nào.
Esegesi in lingua araba:
Alcuni insegnamenti da trarre da questi versi sono:
• الزعم بأن الملائكة بنات الله افتراء كبير، وقول عظيم الإثم عند الله عز وجل.
Việc cho rằng các Thiên Thần là những đứa con gái của Allah là một sự xúc phạm quá mức đến Ngài, đó là một đại trọng tội đối với Ngài.

• أكثر الناس لا تزيدهم آيات الله إلا نفورًا؛ لبغضهم للحق ومحبتهم ما كانوا عليه من الباطل.
Đa số nhân loại đều trốn chạy khỏi các câu Kinh của Allah vì họ căm ghét chân lý và yêu thích những điều ngụy tạo và sai trái.

• ما من مخلوق في السماوات والأرض إلا يسبح بحمد الله تعالى فينبغي للعبد ألا تسبقه المخلوقات بالتسبيح.
Tất cả vạn vật trong trời đất đều tán dương ca tụng Allah, cho nên, người bề tôi đừng để các tạo vật khác hơn mình trong việc tán dương ca ngợi Ngài.

• من حلم الله على عباده أنه لا يعاجلهم بالعقوبة على غفلتهم وسوء صنيعهم، فرحمته سبقت غضبه.
Một trong những sự kiên nhẫn và chịu đựng của Allah đối với đám bề tôi của Ngài là Ngài không vội trừng phạt khi họ chìm đắm trong tội lỗi, Ngài vẫn mong họ quay đầu sám hối bởi lòng nhân từ của Ngài luôn đi trước sự giẫn dữ của Ngài.

 
Traduzione dei significati Sura: Al-Isrâ’
Indice delle Sure Numero di pagina
 
Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano - Indice Traduzioni

Emesso dal Tafseer Center per gli Studi Coranici.

Chiudi