Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano * - Indice Traduzioni


Traduzione dei significati Sura: Al-Balad   Versetto:

Chương Al-Balad

Alcuni scopi di questa Sura comprendono:
بيان افتقار الإنسان وكبده وسبل نجاته.
Trình bày về sự nghèo đói của con người, sự cùng cực của y và con đường giải thoát

لَآ أُقۡسِمُ بِهَٰذَا ٱلۡبَلَدِ
Allah thề bởi xứ sở Haram tức Makkah thiêng liêng.
Esegesi in lingua araba:
وَأَنتَ حِلُّۢ بِهَٰذَا ٱلۡبَلَدِ
Và Ngươi – hỡi Thiên Sứ – là cư dân tự do được phép làm bất cứ gì trong xứ sở thiêng liêng này, Ngươi được quyền giết ai đáng bị giết, được quyền giam cầm ai đáng bị giam cầm.
Esegesi in lingua araba:
وَوَالِدٖ وَمَا وَلَدَ
Allah thề bởi tổ phụ của loài người đó là Adam và các thế hệ dòng dõi của Người.
Esegesi in lingua araba:
لَقَدۡ خَلَقۡنَا ٱلۡإِنسَٰنَ فِي كَبَدٍ
Quả thật, TA đã tạo con người và y phải chịu sự nhọc nhằn và đau khổ về tâm trí lẫn thể xác trên thế gian.
Esegesi in lingua araba:
أَيَحۡسَبُ أَن لَّن يَقۡدِرَ عَلَيۡهِ أَحَدٞ
Há con người nghĩ rằng khi y làm tội lỗi thì không ai có quyền cấm cản hay trừng phạt y ư, kể cả Thượng Đế đã tạo ra y luôn?
Esegesi in lingua araba:
يَقُولُ أَهۡلَكۡتُ مَالٗا لُّبَدًا
Con người thường nói quá: Tôi đã chi dùng rất nhiều tài sản.
Esegesi in lingua araba:
أَيَحۡسَبُ أَن لَّمۡ يَرَهُۥٓ أَحَدٌ
Há tên khoe khoang này nghĩ rằng những gì có lợi cho y sẽ giúp y thoát được tầm nhìn của Allah ư? Chẳng lẽ y nghĩ rằng y sẽ không bị thanh toán bởi tiền bạc đó rằng y đã kiếm được từ đâu và chi dùng ra sao ư?
Esegesi in lingua araba:
أَلَمۡ نَجۡعَل لَّهُۥ عَيۡنَيۡنِ
Há TA đã không tạo cho con người cặp mắt để nhìn ngắm và quan sát?
Esegesi in lingua araba:
وَلِسَانٗا وَشَفَتَيۡنِ
cùng chiếc lưỡi và đôi môi để nói chuyện hay sao?
Esegesi in lingua araba:
وَهَدَيۡنَٰهُ ٱلنَّجۡدَيۡنِ
Và vạch ra cho y biết rõ hai con đường tốt và con đường xấu?
Esegesi in lingua araba:
فَلَا ٱقۡتَحَمَ ٱلۡعَقَبَةَ
Yêu cầu y phải vượt qua sự trở ngại đó đã chia cắt y với Thiên Đàng bằng việc bố thí và việc làm ngoan đạo.
Esegesi in lingua araba:
وَمَآ أَدۡرَىٰكَ مَا ٱلۡعَقَبَةُ
Và Ngươi - hỡi Thiên Sứ - có biết sự trở ngại mà y vượt qua nó để vào Thiên Đàng là gì không?
Esegesi in lingua araba:
فَكُّ رَقَبَةٍ
Đó là trả tự do cho một nô lệ dù nam hay nữ.
Esegesi in lingua araba:
أَوۡ إِطۡعَٰمٞ فِي يَوۡمٖ ذِي مَسۡغَبَةٖ
Hoặc nuôi ăn vào một ngày đói khát.
Esegesi in lingua araba:
يَتِيمٗا ذَا مَقۡرَبَةٍ
Cho trẻ mồ côi không cha có quan hệ họ hàng.
Esegesi in lingua araba:
أَوۡ مِسۡكِينٗا ذَا مَتۡرَبَةٖ
Hoặc cho người nghèo đói không sở hữu bất cứ gì.
Esegesi in lingua araba:
ثُمَّ كَانَ مِنَ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَتَوَاصَوۡاْ بِٱلصَّبۡرِ وَتَوَاصَوۡاْ بِٱلۡمَرۡحَمَةِ
Những người luôn làm điều thiện tốt và luôn hướng đức tin của mình nơi Allah, khuyên nhủ nhau kiên nhẫn, vâng lệnh Allah, tránh xá điều tội lỗi, kết nối tình yêu thương nhân loại.
Esegesi in lingua araba:
أُوْلَٰٓئِكَ أَصۡحَٰبُ ٱلۡمَيۡمَنَةِ
Những người có những thuộc tính vừa nêu là nhóm người bạn của tay phải.
Esegesi in lingua araba:
Alcuni insegnamenti da trarre da questi versi sono:
• عتق الرقاب، وإطعام المحتاجين في وقت الشدة، والإيمان بالله، والتواصي بالصبر والرحمة: من أسباب دخول الجنة.
* Phóng thích nô lệ, nuôi ăn người khó khăn lúc cơ hàn, tin tưởng nơi Allah, khuyên bảo nhau nhẫn nại và nhân từ là những lý do được vào Thiên Đàng.

• من دلائل النبوة إخباره أن مكة ستكون حلالًا له ساعة من نهار.
* Trong những bằng chứng về sứ mạng là Thiên Sứ cho biết về thời khắc trong ngày được phép tự do tại Makkah.

• لما ضيق الله طرق الرق وسع طرق العتق، فجعل الإعتاق من القربات والكفارات.
* Khi Allah thu hẹp con đường bổng lộc và mở rộng con đường phóng thích nô lệ và xem việc phóng thích nô lệ là hình thức hành đạo và xóa tội.

وَٱلَّذِينَ كَفَرُواْ بِـَٔايَٰتِنَا هُمۡ أَصۡحَٰبُ ٱلۡمَشۡـَٔمَةِ
Những kẻ vô đức tin phủ nhận những gì mà TA đã thiên khải cho Thiên Sứ của TA sẽ là những người bạn của tay trái.
Esegesi in lingua araba:
عَلَيۡهِمۡ نَارٞ مُّؤۡصَدَةُۢ
Phần thưởng của chúng là bị lửa bao vây và thiêu đốt trong Ngày Tận Thế.
Esegesi in lingua araba:
Alcuni insegnamenti da trarre da questi versi sono:
• أهمية تزكية النفس وتطهيرها.
* Tầm quan trọng của việc giữ bản thân trong sạch.

• المتعاونون على المعصية شركاء في الإثم.
* Giúp đỡ nhau làm điều tội thì cả nhóm đồng tội.

• الذنوب سبب للعقوبات الدنيوية.
* Tội lỗi là nguyên nhân bị trừng phạt ở trần gian.

• كلٌّ ميسر لما خلق له فمنهم مطيع ومنهم عاصٍ.
* Tất cả mỗi người điều được tạo cho sự dễ dàng (để đạt mục tiêu) nhưng một số tuân lệnh và một số bất tuân.

 
Traduzione dei significati Sura: Al-Balad
Indice delle Sure Numero di pagina
 
Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano - Indice Traduzioni

Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano, edita da Tafseer Center for Quranic Studies

Chiudi