Check out the new design

Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita - Pioneer Translation Center (Ruwwad at-Tarjama) * - Indice Traduzioni

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Traduzione dei significati Sura: Al-A‘râf   Versetto:
فَإِذَا جَآءَتۡهُمُ ٱلۡحَسَنَةُ قَالُواْ لَنَا هَٰذِهِۦۖ وَإِن تُصِبۡهُمۡ سَيِّئَةٞ يَطَّيَّرُواْ بِمُوسَىٰ وَمَن مَّعَهُۥٓۗ أَلَآ إِنَّمَا طَٰٓئِرُهُمۡ عِندَ ٱللَّهِ وَلَٰكِنَّ أَكۡثَرَهُمۡ لَا يَعۡلَمُونَ
(Đám thuộc hạ của Pha-ra-ông), khi gặp được điều tốt lành, chúng bảo: “Đây là phần mà chúng tôi đáng có”, còn khi gặp phải điều xấu, chúng lại đổ lỗi cho Musa và những ai theo Y đã mang đến điều xui xẻo. Quả thật, những điều xui xẻo mà chúng gặp phải đều do Allah an bài nhưng đa số bọn chúng không biết.
Esegesi in lingua araba:
وَقَالُواْ مَهۡمَا تَأۡتِنَا بِهِۦ مِنۡ ءَايَةٖ لِّتَسۡحَرَنَا بِهَا فَمَا نَحۡنُ لَكَ بِمُؤۡمِنِينَ
(Đám quần thần của Pha-ra-ông) nói với (Musa): “Cho dù ngươi có mang đến bất cứ phép lạ nào để làm mê hoặc bọn ta thì bọn ta cũng không có đức tin nơi Ngươi.”
Esegesi in lingua araba:
فَأَرۡسَلۡنَا عَلَيۡهِمُ ٱلطُّوفَانَ وَٱلۡجَرَادَ وَٱلۡقُمَّلَ وَٱلضَّفَادِعَ وَٱلدَّمَ ءَايَٰتٖ مُّفَصَّلَٰتٖ فَٱسۡتَكۡبَرُواْ وَكَانُواْ قَوۡمٗا مُّجۡرِمِينَ
Vì vậy, TA (Allah) đã gởi xuống bọn chúng lũ lụt, châu chấu, chấy (rận), cóc và máu (trừng phạt bọn chúng). (Tất cả đều là) các dấu hiệu rõ ràng, từng nạn kiếp tiếp nối nhau (xảy đến với chúng), tuy nhiên, chúng vẫn kiêu căng, ngạo mạn và chúng là đám người tội lỗi.
Esegesi in lingua araba:
وَلَمَّا وَقَعَ عَلَيۡهِمُ ٱلرِّجۡزُ قَالُواْ يَٰمُوسَى ٱدۡعُ لَنَا رَبَّكَ بِمَا عَهِدَ عِندَكَۖ لَئِن كَشَفۡتَ عَنَّا ٱلرِّجۡزَ لَنُؤۡمِنَنَّ لَكَ وَلَنُرۡسِلَنَّ مَعَكَ بَنِيٓ إِسۡرَٰٓءِيلَ
Cứ mỗi khi đối diện với hình phạt thì chúng (liền hạ mình nài nỉ Musa) nói: “Này Musa, ngươi hãy khẩn cầu Thượng Đế của ngươi cho bọn ta qua những gì mà Ngài đã hứa với ngươi. Nếu ngươi giải được kiếp nạn này cho bọn ta, chắc chắn bọn ta sẽ có đức tin nơi ngươi và chắc chắn bọn ta sẽ để cho dân Israel ra đi theo ngươi.”
Esegesi in lingua araba:
فَلَمَّا كَشَفۡنَا عَنۡهُمُ ٱلرِّجۡزَ إِلَىٰٓ أَجَلٍ هُم بَٰلِغُوهُ إِذَا هُمۡ يَنكُثُونَ
Nhưng sau khi TA (Allah) gỡ bỏ hình phạt khỏi chúng đến một thời hạn khác thì ngay lập tức chúng lật lọng (lời đã hứa).
Esegesi in lingua araba:
فَٱنتَقَمۡنَا مِنۡهُمۡ فَأَغۡرَقۡنَٰهُمۡ فِي ٱلۡيَمِّ بِأَنَّهُمۡ كَذَّبُواْ بِـَٔايَٰتِنَا وَكَانُواْ عَنۡهَا غَٰفِلِينَ
Do đó, TA đã trừng phạt một số bọn chúng bằng cách nhấn chìm chúng trong biển (hồng hải) bởi chúng đã phủ nhận các dấu hiệu của TA và chúng là đám người thờ ơ (với chân lý).
Esegesi in lingua araba:
وَأَوۡرَثۡنَا ٱلۡقَوۡمَ ٱلَّذِينَ كَانُواْ يُسۡتَضۡعَفُونَ مَشَٰرِقَ ٱلۡأَرۡضِ وَمَغَٰرِبَهَا ٱلَّتِي بَٰرَكۡنَا فِيهَاۖ وَتَمَّتۡ كَلِمَتُ رَبِّكَ ٱلۡحُسۡنَىٰ عَلَىٰ بَنِيٓ إِسۡرَٰٓءِيلَ بِمَا صَبَرُواْۖ وَدَمَّرۡنَا مَا كَانَ يَصۡنَعُ فِرۡعَوۡنُ وَقَوۡمُهُۥ وَمَا كَانُواْ يَعۡرِشُونَ
Rồi TA cho đám người yếu thế thừa kế vùng đất (Sham) nơi mà từ đông sang tây đều được TA ban phúc. Lời tốt đẹp mà Thượng Đế của Ngươi (hỡi Thiên Sứ) đã hứa với dân Israel do bởi họ đã kiên nhẫn chịu đựng đã được hoàn thành. Và TA đã phá tan bao công trình mà Pha-ra-ông và đám thuộc hạ của hắn đã xây cất và gầy dựng.
Esegesi in lingua araba:
 
Traduzione dei significati Sura: Al-A‘râf
Indice delle Sure Numero di pagina
 
Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita - Pioneer Translation Center (Ruwwad at-Tarjama) - Indice Traduzioni

Tradotta dal team del centro di traduzione "Pioneers" in collaborazione con "Association for call and awareness of communities" di al-Rabwah e "Association for Service of Islamic Content in Languages".

Chiudi