クルアーンの対訳 - ベトナム語対訳 - Hasan Abdul-Karim * - 対訳の目次


対訳 節: (61) 章: 洞窟章
فَلَمَّا بَلَغَا مَجۡمَعَ بَيۡنِهِمَا نَسِيَا حُوتَهُمَا فَٱتَّخَذَ سَبِيلَهُۥ فِي ٱلۡبَحۡرِ سَرَبٗا
Nhưng khi hai thầy trò đến chỗ tiếp giáp của hai biển, hai người quên lửng con cá(100) của họ. Nó đã tìm đường nhảy xuống biển lội đi tự do như đi trong đường hầm.
(100) Nabi Musa tự cho mình hiểu biết hơn người thay vì nói duy chỉ Allah là Đấng Duy nhất hiểu biết tất cả. Nhân đó, Allah bảo Nabi Musa có một người bề tôi khác của Allah cao kiến hơn Người. Allah bảo Nabi Musa bắt một con cá sống bỏ vào một chiếc giỏ rồi lên đường đi tìm người bề tôi cao kiến nọ để học hỏi thêm. Allah bảo Nabi Musa khi nào thấy con cá nhảy xuống biển lặn mất thì đố là nơi mà Người sẽ gặp người bề tôi cao kiến của Allah.
アラビア語 クルアーン注釈:
 
対訳 節: (61) 章: 洞窟章
章名の目次 ページ番号
 
クルアーンの対訳 - ベトナム語対訳 - Hasan Abdul-Karim - 対訳の目次

クルアーン・ベトナム語対訳 - Hasan Abdul-Karim ルゥワード翻訳事業センター監修

閉じる