クルアーンの対訳 - ベトナム語対訳 - Hasan Abdul-Karim * - 対訳の目次


対訳 節: (286) 章: 雌牛章
لَا يُكَلِّفُ ٱللَّهُ نَفۡسًا إِلَّا وُسۡعَهَاۚ لَهَا مَا كَسَبَتۡ وَعَلَيۡهَا مَا ٱكۡتَسَبَتۡۗ رَبَّنَا لَا تُؤَاخِذۡنَآ إِن نَّسِينَآ أَوۡ أَخۡطَأۡنَاۚ رَبَّنَا وَلَا تَحۡمِلۡ عَلَيۡنَآ إِصۡرٗا كَمَا حَمَلۡتَهُۥ عَلَى ٱلَّذِينَ مِن قَبۡلِنَاۚ رَبَّنَا وَلَا تُحَمِّلۡنَا مَا لَا طَاقَةَ لَنَا بِهِۦۖ وَٱعۡفُ عَنَّا وَٱغۡفِرۡ لَنَا وَٱرۡحَمۡنَآۚ أَنتَ مَوۡلَىٰنَا فَٱنصُرۡنَا عَلَى ٱلۡقَوۡمِ ٱلۡكَٰفِرِينَ
Allah không bắt một linh hồn vác gánh nặng (trách nhiệm) quá khả năng của nó. Nó hưởng (phúc) về điều tốt mà nó đã làm ra và chịu phạt về tội mà nó đã gây ra. (Lời cầu nguyện của những tín đồ sẽ là): “Lạy Thượng Đế của bầy tôi! Xin Ngài đừng bắt tội bầy tôi nếu bầy tôi quên hay nhầm lẫn. Lạy Thượng Đế của bầy tôi xin Ngài đừng bắt bầy tôi vác gánh nặng giống (gánh nặng) mà Ngài đã đặt lên những người trước bầy tôi. Lạy Thượng Đế của bầy tôi! Xin Ngài đừng bắt bầy tôi vác gánh nặng vượt quá khả năng của bầy tôi. Xin Ngài lượng thứ và khoan hồng bầy tôi. Ngài là Đấng Bảo hộ che chở bầy tôi, bởi thế xin Ngài yểm trợ bầy tôi thắng những kẻ không có đức tin.”
アラビア語 クルアーン注釈:
 
対訳 節: (286) 章: 雌牛章
章名の目次 ページ番号
 
クルアーンの対訳 - ベトナム語対訳 - Hasan Abdul-Karim - 対訳の目次

クルアーン・ベトナム語対訳 - Hasan Abdul-Karim ルゥワード翻訳事業センター監修

閉じる