クルアーンの対訳 - ベトナム語対訳 - Hasan Abdul-Karim * - 対訳の目次


対訳 節: (19) 章: 食卓章
يَٰٓأَهۡلَ ٱلۡكِتَٰبِ قَدۡ جَآءَكُمۡ رَسُولُنَا يُبَيِّنُ لَكُمۡ عَلَىٰ فَتۡرَةٖ مِّنَ ٱلرُّسُلِ أَن تَقُولُواْ مَا جَآءَنَا مِنۢ بَشِيرٖ وَلَا نَذِيرٖۖ فَقَدۡ جَآءَكُم بَشِيرٞ وَنَذِيرٞۗ وَٱللَّهُ عَلَىٰ كُلِّ شَيۡءٖ قَدِيرٞ
Hỡi Người dân Kinh Sách! Quả thật, Sứ Giả (Muhammad) của TA (Allah) đã đến gặp các ngươi để giải thích rõ sự việc sau một thời gian tạm ngưng phái các Sứ Giả (của TA) bởi vì các ngươi có thể nói: “Không có một người mang tin lành và báo tin dữ nào đến gặp chúng tôi cả.” Vì thế một người vừa mang tin lành vừa làm việc cảnh cáo đến gặp các ngươi. Bởi vì Allah có quyền trên tất cả mọi việc.
アラビア語 クルアーン注釈:
 
対訳 節: (19) 章: 食卓章
章名の目次 ページ番号
 
クルアーンの対訳 - ベトナム語対訳 - Hasan Abdul-Karim - 対訳の目次

クルアーン・ベトナム語対訳 - Hasan Abdul-Karim ルゥワード翻訳事業センター監修

閉じる