クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) * - 対訳の目次


対訳 節: (38) 章: 雷電章
وَلَقَدۡ أَرۡسَلۡنَا رُسُلٗا مِّن قَبۡلِكَ وَجَعَلۡنَا لَهُمۡ أَزۡوَٰجٗا وَذُرِّيَّةٗۚ وَمَا كَانَ لِرَسُولٍ أَن يَأۡتِيَ بِـَٔايَةٍ إِلَّا بِإِذۡنِ ٱللَّهِۗ لِكُلِّ أَجَلٖ كِتَابٞ
Quả thật Ta đã cử các Sứ Giả đến trước Ngươi - hỡi Thiên Sứ - từ những người bình thường, và Ngươi không có gì mới mẻ so với họ, rồi Ta đã ban cho họ những người vợ, những đứa con như những người bình thường khác, chứ Ta không đặt họ là những vị Thiên Thần không vợ, không con. Và Ngươi cũng là một trong những Sứ Giả như họ có vợ, có con. Thế mà tại sao những kẻ thờ đa thần lại ngạc nhiên về Ngươi như vậy? Và không một sứ giả nào được phép mang đến một dấu hiệu hay phép màu nào cả ngoại trừ được sự chấp thuận của Allah, ở mỗi thời đại điều có một Kinh Sách để nhắc nhở và chỉ thị, và thời gian ấn định đó sẽ không đến sớm, cũng không muộn
アラビア語 クルアーン注釈:
本諸節の功徳:
• الترغيب في الجنة ببيان صفتها، من جريان الأنهار وديمومة الرزق والظل.
* Tạo sự lưu tâm về Thiên Đàng bằng việc miêu tả rõ ràng về đặc điểm của nó, từ việc có những dòng sông chảy dài, được hưởng bổng lộc vĩnh viễn, và có bóng mát che chở mãi mãi

• خطورة اتباع الهوى بعد ورود العلم وأنه من أسباب عذاب الله.
* Nguyên nhân chủ yếu bị Allah trừng phạt là làm theo ý muốn của bản thân sau khi đã được truyền đạt kiến thức

• بيان أن الرسل بشر، لهم أزواج وذريات، وأن نبينا صلى الله عليه وسلم ليس بدعًا بينهم، فقد كان مماثلًا لهم في ذلك.
* Nêu rõ rằng, quả thật các Sứ Giả điều làm những người bình thường, họ có vợ, con cái, và gia đình. Và khẳng định rằng Thiên Sứ (cầu xin sự bình an đến Người) không hề mới mẻ với các vị Thiên Sứ trước đây, Ngài cũng tương tự như họ

 
対訳 節: (38) 章: 雷電章
章名の目次 ページ番号
 
クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) - 対訳の目次

クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳)- Tafsir Center for Quranic Studies - 発行

閉じる