クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) * - 対訳の目次


対訳 節: (28) 章: 夜の旅章
وَإِمَّا تُعۡرِضَنَّ عَنۡهُمُ ٱبۡتِغَآءَ رَحۡمَةٖ مِّن رَّبِّكَ تَرۡجُوهَا فَقُل لَّهُمۡ قَوۡلٗا مَّيۡسُورٗا
Và nếu ngươi không cho những người này bởi vì ngươi không có những thứ để cho họ và ngươi cũng đang cần Allah ban cho ngươi những thứ đó từ nguồn bổng lộc của Ngài thì ngươi hãy nói với họ bằng lời lẽ nhẹ nhàng và tốt đẹp chẳng hạn như ngươi cầu nguyện cho họ được rộng rãi bổng lộc hoặc ngươi hứa sẽ chia sẻ với họ nếu Allah ban cho ngươi bộng lộc.
アラビア語 クルアーン注釈:
本諸節の功徳:
• الأدب الرفيع هو رد ذوي القربى بلطف، ووعدهم وعدًا جميلًا بالصلة عند اليسر، والاعتذار إليهم بما هو مقبول.
Phẩm chất cao đẹp là phản ứng nhẹ nhàng với người thân, hứa hẹn với họ bằng một lời hứa tốt đẹp bằng sự hàn gắn tình thâm, và hãy cho lời xin lỗi vì những gì có thể chấp nhận được.

• الله أرحم بالأولاد من والديهم؛ فنهى الوالدين أن يقتلوا أولادهم خوفًا من الفقر والإملاق وتكفل برزق الجميع.
Allah yêu thương con cái hơn cha mẹ của chúng, bởi thế, Ngài cấm cha mẹ giết hại con cái của mình vì sợ nghèo đói và Ngài khẳng định Ngài sẽ cung dưỡng cho tất cả, cha mẹ lẫn con cái.

• في الآيات دليل على أن الحق في القتل للولي، فلا يُقْتَص إلا بإذنه، وإن عفا سقط القصاص.
Trong các câu Kinh, có bằng chứng khẳng định quyền đòi giết kẻ sát nhân thuộc về người thân của nạn nhân, luật Qisas (lấy mạng trả mạng) sẽ không được thực hiện trừ phi có sự cho phép của họ, nếu họ lượng thứ bỏ qua thì án Qisas sẽ được hủy.

• من لطف الله ورحمته باليتيم أن أمر أولياءه بحفظه وحفظ ماله وإصلاحه وتنميته حتى يبلغ أشده.
Allah thương xót và nhân từ với trẻ mồ côi vì Ngài đã dành sự quan tâm đặc biệt dành cho chúng khi Ngài ra lệnh cho những người bảo hộ chúng phải bảo quản, giữ gìn và cải thiện tài sản của chúng cho tới khi chúng trưởng thành.

 
対訳 節: (28) 章: 夜の旅章
章名の目次 ページ番号
 
クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) - 対訳の目次

クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳)- Tafsir Center for Quranic Studies - 発行

閉じる