クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) * - 対訳の目次


対訳 節: (57) 章: 夜の旅章
أُوْلَٰٓئِكَ ٱلَّذِينَ يَدۡعُونَ يَبۡتَغُونَ إِلَىٰ رَبِّهِمُ ٱلۡوَسِيلَةَ أَيُّهُمۡ أَقۡرَبُ وَيَرۡجُونَ رَحۡمَتَهُۥ وَيَخَافُونَ عَذَابَهُۥٓۚ إِنَّ عَذَابَ رَبِّكَ كَانَ مَحۡذُورٗا
Những kẻ mà chúng cầu xin khấn vái từ các vị Thiên Thần cũng như những ai khác thì bản thân những kẻ được cầu xin van ván đó cũng đang tìm mọi phương cách để được đến gần Allah qua các việc làm ngoan đạo và thiện tốt, họ cũng thi đua nhau trong việc đến gần Allah bằng sự vâng lệnh Ngài, bởi họ cũng hy vọng lòng nhân từ của Ngài và sợ sự trừng phạt của Ngài. Quả thật, sự trừng phạt của Thượng Đế của Ngươi - hỡi Thiên Sứ Muhammad - là điều cần phải được lo sợ.
アラビア語 クルアーン注釈:
本諸節の功徳:
• القول الحسن داع لكل خلق جميل وعمل صالح، فإنَّ من ملك لسانه ملك جميع أمره.
Lời nói tử tế là biểu hiện cho mọi phẩm chất đẹp và hành vi thiện tốt, bởi quả thật ai kiểm soát được chiếc lưỡi của mình thì sẽ kiểm soát được mọi sự việc.

• فاضل الله بين الأنبياء بعضهم على بعض عن علم منه وحكمة.
Allah ban sự vượt trội giữa các vị Thiên Sứ với nhau về kiến thức và sự khôn ngoan.

• الله لا يريد بعباده إلا ما هو الخير، ولا يأمرهم إلا بما فيه مصلحتهم.
Allah chỉ muốn điều tốt đẹp cho đám bề tôi của Ngài và Ngài không ra lệnh bảo họ làm một điều gì đó trừ phi đó điều cải thiện cho bản thân họ.

• علامة محبة الله أن يجتهد العبد في كل عمل يقربه إلى الله، وينافس في قربه بإخلاص الأعمال كلها لله والنصح فيها.
Một trong những biểu hiện tình yêu thương của người bề tôi dành cho Allah là nỗ lực phấn đấu trong các việc làm dẫn y đến gần với Ngài bằng sự thành tâm và trung thực.

 
対訳 節: (57) 章: 夜の旅章
章名の目次 ページ番号
 
クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) - 対訳の目次

クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳)- Tafsir Center for Quranic Studies - 発行

閉じる