クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) * - 対訳の目次


対訳 節: (70) 章: 夜の旅章
۞ وَلَقَدۡ كَرَّمۡنَا بَنِيٓ ءَادَمَ وَحَمَلۡنَٰهُمۡ فِي ٱلۡبَرِّ وَٱلۡبَحۡرِ وَرَزَقۡنَٰهُم مِّنَ ٱلطَّيِّبَٰتِ وَفَضَّلۡنَٰهُمۡ عَلَىٰ كَثِيرٖ مِّمَّنۡ خَلَقۡنَا تَفۡضِيلٗا
Quả thật, TA (Allah) đã ưu ái cho con cháu của Adam (nhân loại) với nguồn trí tuệ và đã làm vinh danh cho họ khi TA bắt các Thiên Thần phủ phục trước người cha của họ (Adam), TA đã chế ngự biển cả chuyên chở họ trên những phương tiện di chuyển, TA đã ban bổng lộc tốt lành và thanh sạch cho họ và TA đã làm cho họ vượt trội và phúc lành hơn các tạo vật khác. Bởi thế, họ phải biết ơn ân huệ của Allah đã ban tặng cho họ.
アラビア語 クルアーン注釈:
本諸節の功徳:
• الإنسان كفور للنعم إلا من هدى الله.
Con người thường vong ơn trừ những ai được Allah hướng dẫn.

• كل أمة تُدْعَى إلى دينها وكتابها، هل عملت به أو لا؟ والله لا يعذب أحدًا إلا بعد قيام الحجة عليه ومخالفته لها.
Mỗi cộng đồng đều bị mang ra tra hỏi về tôn giáo và Kinh Sách của họ rằng họ có làm theo hay không? Và Allah không trừng phạt bất cứ ai ngoại trừ đã có đủ bằng chứng tố cáo y làm trái lệnh của Ngài.

• عداوة المجرمين والمكذبين للرسل وورثتهم ظاهرة بسبب الحق الذي يحملونه، وليس لذواتهم.
Sự thù hận của bọn xấu và những kẻ dối trá đối với các vị Thiên Sứ và những người thừa kế của họ là do điều chân lý mà họ đi theo chứ không phải cho chính bản thân họ.

• الله تعالى عصم النبي من أسباب الشر ومن البشر، فثبته وهداه الصراط المستقيم، ولورثته مثل ذلك على حسب اتباعهم له.
Allah đã bảo vệ Thiên Sứ Muhammad khỏi những điều xấu và khỏi nhưng hãm hại của loài người, Ngài làm Người vững chãi trên con đường Ngay Chính được hướng dẫn, và những người đi theo Người cũng được Ngài bảo vệ như vậy tùy theo sự đi theo của họ đối với Người.

 
対訳 節: (70) 章: 夜の旅章
章名の目次 ページ番号
 
クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) - 対訳の目次

クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳)- Tafsir Center for Quranic Studies - 発行

閉じる