クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) * - 対訳の目次


対訳 節: (76) 章: 夜の旅章
وَإِن كَادُواْ لَيَسۡتَفِزُّونَكَ مِنَ ٱلۡأَرۡضِ لِيُخۡرِجُوكَ مِنۡهَاۖ وَإِذٗا لَّا يَلۡبَثُونَ خِلَٰفَكَ إِلَّا قَلِيلٗا
Quả thật, những kẻ thờ đa thần với lòng hận thù Ngươi đã âm mưu trục xuất Ngươi khỏi quê hương của Ngươi (Makkah) nhưng Allah đã ngăn điều đó cho tới khi Ngài ra lệnh cho Ngươi di cư rời bỏ nơi đó, và cho dù chúng có trục xuất được Ngươi thì chúng cũng không ở lại được nơi đó lâu ngoại trừ một khoảng thời gian ngắn ngủi.
アラビア語 クルアーン注釈:
本諸節の功徳:
• في الآيات دليل على شدة افتقار العبد إلى تثبيت الله إياه، وأنه ينبغي له ألا يزال مُتَمَلِّقًا لربه أن يثبته على الإيمان.
Trong các câu Kinh, có bằng chứng rằng người bề tôi thực sự rất cần đến sự củng cố và làm vững chắc từ nơi Allah, y nên luôn hướng về Allah xin Ngài củng cố đức tin Iman của bản thân y.

• عند ظهور الحق يَضْمَحِل الباطل، ولا يعلو الباطل إلا في الأزمنة والأمكنة التي يكسل فيها أهل الحق.
Khi điều chân lý và sự thật được phơi bày thì điều ngụy tao và giả dối bị đánh bại; điều ngụy tạo và sự giả dối chỉ có thể tồn tại trong những lúc và ở những nơi mà cư dân của chân lý và sự thật lười biếng.

• الشفاء الذي تضمنه القرآن عام لشفاء القلوب من الشُّبَه، والجهالة، والآراء الفاسدة، والانحراف السيئ والمقاصد السيئة.
Sự chữa lành mà Kinh Qur'an chứa đựng nói chung là chữa lành trái tim khỏi điều ngờ vực, sự thiếu hiểu biết, tư tưởng lệch lạc, và tâm niệm xấu.

• في الآيات دليل على أن المسؤول إذا سئل عن أمر ليس في مصلحة السائل فالأولى أن يعرض عن جوابه، ويدله على ما يحتاج إليه، ويرشده إلى ما ينفعه.
Trong các câu Kinh, có bằng chứng rằng người được hỏi khi được hỏi về một sự việc nào đó mà nó không mang tính cải thiện cho người hỏi thì tốt nhất không trả lời, nên chỉ cho y điều y cần và hướng dẫn y đến những điều hữu ích.

 
対訳 節: (76) 章: 夜の旅章
章名の目次 ページ番号
 
クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) - 対訳の目次

クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳)- Tafsir Center for Quranic Studies - 発行

閉じる