クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) * - 対訳の目次


対訳 節: (93) 章: 夜の旅章
أَوۡ يَكُونَ لَكَ بَيۡتٞ مِّن زُخۡرُفٍ أَوۡ تَرۡقَىٰ فِي ٱلسَّمَآءِ وَلَن نُّؤۡمِنَ لِرُقِيِّكَ حَتَّىٰ تُنَزِّلَ عَلَيۡنَا كِتَٰبٗا نَّقۡرَؤُهُۥۗ قُلۡ سُبۡحَانَ رَبِّي هَلۡ كُنتُ إِلَّا بَشَرٗا رَّسُولٗا
Hoặc Ngươi có một ngôi nhà được trang trí bằng vàng và những thứ khác hoặc Ngươi đi lên trời nhưng bọn ta không bao giờ tin ngươi đi lên trời trừ phi Ngươi mang xuống cho bọn ta một quyển Kinh Sách trọn vẹn từ nơi Allah để bọn ta đọc trong đó biết rằng ngươi đích thực là Thiên Sứ của Allah. Ngươi hãy nói với bọn chúng hỡi Thiên Sứ Muhammad: Vinh quang thay Thượng Đế của ta! Há chẳng phải ta đây chỉ là một con người phàm tục được Allah chọn làm vị Thiên Sứ giống các vị Thiên Sứ khác đó sao, ta không hề sở hữu bất cứ quyền năng nào thì làm sao ta có thể mang đến những gì các ngươi đòi hỏi?!
アラビア語 クルアーン注釈:
本諸節の功徳:
• بيَّن الله للناس في القرآن من كل ما يُعْتَبر به من المواعظ والعبر والأوامر والنواهي والقصص؛ رجاء أن يؤمنوا.
Allah trình bày trong Qur'an cho nhân loại từ những lời khuyên răn, những bài học, những mệnh lệnh, những điều cấm và những câu chuyện là nhằm hy vọng họ có đức tin.

• القرآن كلام الله وآية النبي الخالدة، ولن يقدر أحد على المجيء بمثله.
Qur'an là lời nói của Allah và một Dấu Lạ mãi mãi của Thiên Sứ Muhammad, không bao giờ có một ai có khả năng mang đến một quyển Kinh giống như vậy.

• من رحمة الله بعباده أن أرسل إليهم بشرًا منهم، فإنهم لا يطيقون التلقي من الملائكة.
Một trong những hồng ân của Allah dành cho đám bề tôi của Ngài là Ngài gửi đến cho họ một người phàm thuộc thành phần trong số họ làm vị Thiên Sứ, bởi lẽ họ không có khả năng gặp trực tiếp các Thiên Thần.

• من شهادة الله لرسوله ما أيده به من الآيات، ونَصْرُه على من عاداه وناوأه.
Một trong những sự làm chứng của Allah dành cho Thiên Sứ của Ngài là Ngài ủng hộ Người bởi các Dấu Lạ và phù hộ cho Người giành chiến thắng trước kẻ thù của Người.

 
対訳 節: (93) 章: 夜の旅章
章名の目次 ページ番号
 
クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) - 対訳の目次

クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳)- Tafsir Center for Quranic Studies - 発行

閉じる