クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) * - 対訳の目次


対訳 節: (98) 章: 夜の旅章
ذَٰلِكَ جَزَآؤُهُم بِأَنَّهُمۡ كَفَرُواْ بِـَٔايَٰتِنَا وَقَالُوٓاْ أَءِذَا كُنَّا عِظَٰمٗا وَرُفَٰتًا أَءِنَّا لَمَبۡعُوثُونَ خَلۡقٗا جَدِيدًا
Hình phạt mà chúng phải hứng chịu như thế là phần thưởng thích đáng cho sự vô đức tin của chúng nơi các lời mặc khải mà TA (Allah) đã ban xuống cho vị Thiên Sứ của TA (Muhammad), và cho lời nói phủ nhận sự phục sinh của chúng: chẳng lẽ sau khi chúng tôi chết đi, thân xác và xương cốt của chúng tôi đã rã mục thì chúng tôi vẫn được làm cho sống lại thành một cơ thể mới ư? Ý phủ định điều này không thể xảy ra.
アラビア語 クルアーン注釈:
本諸節の功徳:
• الله تعالى هو المنفرد بالهداية والإضلال، فمن يهده فهو المهتدي على الحقيقة، ومن يضلله ويخذله فلا هادي له.
Allah, Đấng Tối Cao là Đấng duy nhất hướng dẫn và làm cho lệch lạc, bởi thế, ai được Ngài hướng dẫn thì y sẽ đi đúng đường còn ai bị Ngài làm cho lầm lạc thì không tìm thấy sự hướng dẫn nào cả

• مأوى الكفار ومستقرهم ومقامهم جهنم، كلما سكنت نارها زادها الله نارًا تلتهب.
Chỗ chốn ngụ mãi mãi của những kẻ vô đức tin là Hỏa Ngục, mỗi khi sức nóng của Hỏa Ngục nguội bớt đi thì Allah lại tăng nó lên.

• وجوب الاعتصام بالله عند تهديد الطغاة والمُسْتَبدين.
Phải phó thác cho Allah và tìm sự phù hộ nơi Ngài khi bị đe dọa bởi những tên bạo chúa và những kẻ thống trị.

• الطغاة والمُسْتَبدون يلجؤون إلى استخدام السلطة والقوة عندما يواجهون أهل الحق؛ لأنهم لا يستطيعون مواجهتهم بالحجة والبيان.
Những tên bạo chúa và những kẻ thống trị thường dùng quyền lực để đối mặt với cư dân của chân lý bởi vì họ không có khả năng đối mặt với cư dân của chân lý bằng lý luận và giảng giải.

 
対訳 節: (98) 章: 夜の旅章
章名の目次 ページ番号
 
クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) - 対訳の目次

クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳)- Tafsir Center for Quranic Studies - 発行

閉じる