クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) * - 対訳の目次


対訳 節: (5) 章: マルヤム章
وَإِنِّي خِفۡتُ ٱلۡمَوَٰلِيَ مِن وَرَآءِي وَكَانَتِ ٱمۡرَأَتِي عَاقِرٗا فَهَبۡ لِي مِن لَّدُنكَ وَلِيّٗا
Zakariya nói tiếp trong lời cầu nguyện: Quả thật, bề tôi lo sợ cho dòng dõi của bề tôi không ai nối gót bề tôi đảm đương trông coi việc đạo mà chỉ lo cho cuộc sống thế tục sau khi bề tôi chết đi trong khi vợ của bề tôi làm một người phụ nữ hiếm muộn. Bởi vậy, bề tôi thành tâm khấn xin Ngài ban cho bề tôi một đứa con trai từ nơi Ngài để nối dõi.
アラビア語 クルアーン注釈:
本諸節の功徳:
• الضعف والعجز من أحب وسائل التوسل إلى الله؛ لأنه يدل على التَّبَرُّؤِ من الحول والقوة، وتعلق القلب بحول الله وقوته.
Sự yếu ớt và bất lực là một trong những phương tiện cầu xin Allah được Ngài yêu thích nhất bởi lẽ nó biểu hiện rằng người bề tôi rất cần đến sức mạnh và quyền năng của Allah.

• يستحب للمرء أن يذكر في دعائه نعم الله تعالى عليه، وما يليق بالخضوع.
Khi cầu nguyện Allah, một người được khuyến khích nhắc tới những ân huệ mà Ngài đã ban cho y cũng như những gì thể hiện sự thấp hèn và rất cần đến sự thương xót của Ngài.

• الحرص على مصلحة الدين وتقديمها على بقية المصالح.
Quan tâm đến việc cải thiện tôn giáo và đặt nó lên hàng đầu trước mọi việc cải thiện khác.

• تستحب الأسماء ذات المعاني الطيبة.
Khuyến khích đặt tên con cái với những tên gọi mang ý nghĩa tốt lành.

 
対訳 節: (5) 章: マルヤム章
章名の目次 ページ番号
 
クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) - 対訳の目次

クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳)- Tafsir Center for Quranic Studies - 発行

閉じる