クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) * - 対訳の目次


対訳 節: (28) 章: 詩人たち章
قَالَ رَبُّ ٱلۡمَشۡرِقِ وَٱلۡمَغۡرِبِ وَمَا بَيۡنَهُمَآۖ إِن كُنتُمۡ تَعۡقِلُونَ
Musa nói: Allah là Đấng mà Ta mời gọi bệ hạ đến với Ngài là Thượng Đế của hướng Đông, Thượng Đế của hướng Tây và là Thượng Đế của tất cả vạn vật giữa hai hướng đó, nếu bệ hạ có khối óc nhận thức được điều đó.
アラビア語 クルアーン注釈:
本諸節の功徳:
• أخطاء الداعية السابقة والنعم التي عليه لا تعني عدم دعوته لمن أخطأ بحقه أو أنعم عليه.
* Sai lầm trong quá khứ và công ơn đã được hưởng trước đây không phải là nguyên nhân ngăn cản người tuyên truyền kêu gọi đến với Chân Lý khi người ban ơn lầm lạc.

• اتخاذ الأسباب للحماية من العدو لا ينافي الإيمان والتوكل على الله.
* Chọn lấy những nguyên nhân được sự che chở từ kẻ thù không phủ nhận đức tin Iman và phó thác cho Allah.

• دلالة مخلوقات الله على ربوبيته ووحدانيته.
* Các tạo vật của Allah là bằng chứng khẳng định quyền năng tạo hóa, chi phối và sắp đặt của Allah, và khẳng định tính duy nhất của Ngài.

• ضعف الحجة سبب من أسباب ممارسة العنف.
* Bằng chứng yếu là nguyên nhân dễ thất bại khi trực tiếp tranh luận.

• إثارة العامة ضد أهل الدين أسلوب الطغاة.
* Kích động dân chúng chống lại tín đồ tôn giáo là kế sách của nhóm ngông cuồng.

 
対訳 節: (28) 章: 詩人たち章
章名の目次 ページ番号
 
クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) - 対訳の目次

クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳)- Tafsir Center for Quranic Studies - 発行

閉じる