クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) * - 対訳の目次


対訳 節: (73) 章: イムラ―ン家章
وَلَا تُؤۡمِنُوٓاْ إِلَّا لِمَن تَبِعَ دِينَكُمۡ قُلۡ إِنَّ ٱلۡهُدَىٰ هُدَى ٱللَّهِ أَن يُؤۡتَىٰٓ أَحَدٞ مِّثۡلَ مَآ أُوتِيتُمۡ أَوۡ يُحَآجُّوكُمۡ عِندَ رَبِّكُمۡۗ قُلۡ إِنَّ ٱلۡفَضۡلَ بِيَدِ ٱللَّهِ يُؤۡتِيهِ مَن يَشَآءُۗ وَٱللَّهُ وَٰسِعٌ عَلِيمٞ
Và chúng còn nói: "Các ngươi đừng tin tưởng và đi theo ngoại trừ ai từng đi theo tôn giáo của các ngươi." Hãy nói - hỡi Thiên Sứ -: Quả thật, sự hướng dẫn đến với lẽ thật là sự hướng dẫn của Allah, không phải sự phủ nhận và ngoan cố của các ngươi vì sợ ai đó được ưu đãi giống như sự ưu đãi dành cho các ngươi hoặc sợ sẽ bị thưa kiện trước Thượng Đế nếu các ngươi chấp nhận điều đã được ban xuống cho họ. Hãy nói đi - hỡi Thiên Sứ -: Quả thật, sự ưu đãi nằm trong tay Allah, Ngài muốn ban cho ai trong đám bề tôi của Ngài là tùy ý Ngài, hồng phúc của Ngài không giới hạn đối với một cộng đồng và bỏ mặc một cộng đồng, Allah có hồng phúc bao la, Ngài biết rõ ai xứng đáng được hưởng.
アラビア語 クルアーン注釈:
本諸節の功徳:
• من علماء أهل الكتاب من يخدع أتباع ملتهم، ولا يبين لهم الحق الذي دلت عليه كتبهم، وجاءت به رسلهم.
* Trong số các học giả của dân Kinh Sách, có kẻ đã lừa dối những ai đi theo tôn giáo của họ, họ không trình bày rõ ràng về sự thật có trong Kinh Sách mà các Thiên Sứ của họ đã mang đến.

• من وسائل الكفار الدخول في الدين والتشكيك فيه من الداخل.
* Một trong những lý do mà người vô đưc tin gia nhập Islam là để tạo hiểu lầm và gây nghi kỵ nội bộ trong cộng đồng tín đồ Muslim.

• الله تعالى هو الوهاب المتفضل، يعطي من يشاء بفضله، ويمنع من يشاء بعدله وحكمته، ولا ينال فضله إلا بطاعته.
* Allah là Đấng Ban Phát, Ngài ban phát cho bất cứ ai Ngài muốn bằng thiên lộc của Ngài; và không ban phát cho ai tùy ý Ngài bằng lẽ công bằng và sáng suốt của Ngài, và không một ai có được hồng phúc của Ngài trừ phi tuân lệnh Ngài.

• كل عِوَضٍ في الدنيا عن الإيمان بالله والوفاء بعهده - وإن كان عظيمًا - فهو قليل حقير أمام ثواب الآخرة ومنازلها.
* Việc đánh đổi đức tin Iman nơi Allah và đánh đổi việc thực hiện giao ước của Ngài để có được tất cả quyền lợi của trần gian - cho dù quyền lợi đó có to lớn đến mấy - thì cũng chỉ là thứ rẻ mạt đáng khinh so với phần thưởng và nơi ở của cõi Đời Sau.

 
対訳 節: (73) 章: イムラ―ン家章
章名の目次 ページ番号
 
クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) - 対訳の目次

クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳)- Tafsir Center for Quranic Studies - 発行

閉じる