クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) * - 対訳の目次


対訳 節: (69) 章: 集団章
وَأَشۡرَقَتِ ٱلۡأَرۡضُ بِنُورِ رَبِّهَا وَوُضِعَ ٱلۡكِتَٰبُ وَجِاْيٓءَ بِٱلنَّبِيِّـۧنَ وَٱلشُّهَدَآءِ وَقُضِيَ بَيۡنَهُم بِٱلۡحَقِّ وَهُمۡ لَا يُظۡلَمُونَ
Và trái đất được chói sáng ánh hào quang của Thượng Đế của quyền lực để phân xử đám bầy tôi của Ngài, các quyển sổ ghi những việc làm của nhân loại sẽ được mở ra, các vị Nabi cùng với cộng đồng Muhammad (cầu xin Allah ban sự bình an cho Người) sẽ được triệu đến để chứng kiến các vị Nabi xác nhận cộng đồng của Họ, cũng như Allah xét xử giữa họ bằng lẻ công bằng, và họ sẽ không bị đối xử thiệt thòi một tí nào về Ngày Đó. Bởi thế con người sẽ không bị tăng thêm điều xấu nào cũng như không bị cắt giảm điều tốt nào.
アラビア語 クルアーン注釈:
本諸節の功徳:
• ثبوت نفختي الصور.
Khẳng định hai lần thổi còi

• بيان الإهانة التي يتلقاها الكفار، والإكرام الذي يُسْتَقبل به المؤمنون.
* Trình bày về sự nhục nhã mà kẻ phủ nhận sẽ gặp phải, và sự kính trọng đối với những người tin tưởng, họ sẽ luôn được đón tiếp nồng hậu.

• ثبوت خلود الكفار في الجحيم، وخلود المؤمنين في النعيم.
* Khẳng định về việc những kẻ phủ nhận sẽ vào Hỏa Ngục muôn đời. Và ngược lại, những người tin tưởng sẽ vào ở Thiên Đàng hạnh phúc đời đời.

• طيب العمل يورث طيب الجزاء.
* Việc làm tốt đẹp sẽ được thừa hưởng phần thưởng tốt đẹp nhất.

 
対訳 節: (69) 章: 集団章
章名の目次 ページ番号
 
クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) - 対訳の目次

クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳)- Tafsir Center for Quranic Studies - 発行

閉じる