クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) * - 対訳の目次


対訳 節: (119) 章: 食卓章
قَالَ ٱللَّهُ هَٰذَا يَوۡمُ يَنفَعُ ٱلصَّٰدِقِينَ صِدۡقُهُمۡۚ لَهُمۡ جَنَّٰتٞ تَجۡرِي مِن تَحۡتِهَا ٱلۡأَنۡهَٰرُ خَٰلِدِينَ فِيهَآ أَبَدٗاۖ رَّضِيَ ٱللَّهُ عَنۡهُمۡ وَرَضُواْ عَنۡهُۚ ذَٰلِكَ ٱلۡفَوۡزُ ٱلۡعَظِيمُ
Allah phán với Ysa: Đây là Ngày mà những người chân thật trong tâm niệm, hành động và lời nói của họ được hưởng lợi từ sự chân thật của họ, họ được ban cho các Ngôi Vườn Thiên Đàng, bên dưới có các dòng sông chảy, họ sẽ sống trong đó mãi mãi, cái chết không còn xảy ra với họ, Allah sẽ hài lòng với họ, Ngài sẽ không phẫn nộ và giận dữ với họ nữa, và họ sẽ thỏa mãn và toại nguyện về những gì Ngài ban cho nơi Thiên Đàng hạnh phúc. Phần thưởng và sự toại nguyện đó là một sự thành công vĩ đại, không có sự thành công nào sánh bằng.
アラビア語 クルアーン注釈:
本諸節の功徳:
• توعد الله تعالى كل من أصرَّ على كفره وعناده بعد قيام الحجة الواضحة عليه.
Allah hứa trừng phạt những ai ngoan cố trên sự vô đức tin sau khi mọi bằng chứng về Ngài đã được chứng minh rõ ràng.

• تَبْرئة المسيح عليه السلام من ادعاء النصارى بأنه أبلغهم أنه الله أو أنه ابن الله أو أنه ادعى الربوبية أو الألوهية.
Giải oan cho Nabi Ysa (Giê-su) từ việc vu khống của những người Thiên Chúa giáo khi họ nói Người đã truyền đạt đến họ rằng Người chính là Allah hoặc con trai của Allah hoặc Người có những thuộc tính thần thánh.

• أن الله تعالى يسأل يوم القيامة عظماء الناس وأشرافهم من الرسل، فكيف بمن دونهم درجة؟!
Quả thật,những người cao quý và vĩ đại nhất trong nhân loại là các vị Thiên Sứ vào Ngày Phục Sinh cũng bị tra hỏi, thì sẽ ra sao đối với những người khác những người không có chút cấp hạng nào (đối với Allah)!?

• علو منزلة الصدق، وثناء الله تعالى على أهله، وبيان نفع الصدق لأهله يوم القيامة.
Allah đề cao và ca ngợi sự chân thật và cho biết rằng nó sẽ mang lại lợi ích vô cùng tốt đẹp cho người sở hữu đức tính đó vào Ngày Phục Sinh.

 
対訳 節: (119) 章: 食卓章
章名の目次 ページ番号
 
クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) - 対訳の目次

クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳)- Tafsir Center for Quranic Studies - 発行

閉じる