クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) * - 対訳の目次


対訳 節: (100) 章: 家畜章
وَجَعَلُواْ لِلَّهِ شُرَكَآءَ ٱلۡجِنَّ وَخَلَقَهُمۡۖ وَخَرَقُواْ لَهُۥ بَنِينَ وَبَنَٰتِۭ بِغَيۡرِ عِلۡمٖۚ سُبۡحَٰنَهُۥ وَتَعَٰلَىٰ عَمَّا يَصِفُونَ
Những người thờ đa thần đã tôn loài Jinn làm đấng thờ phượng cùng với Allah khi họ tin rằng loài Jinn mang lại lợi ích và tai hại, trong khi Ngài tạo ra chúng, không có bất cứ ai khác ngoài Ngài tạo ra chúng. Vì vậy, Ngài mới đáng để họ thờ phượng. Họ bịa ra cho Allah rằng Ngài có những đứa con trai, giống như hành động của người Do Thái với 'Uzair, và Thiên Chúa giáo với Ysa; và họ đã gán các Thiên thần là những đứa con gái của Allah. Hiển vinh thay Allah, Ngài vô can với tất cả mọi thứ ngụy tạo mà họ đã gán ghép cho Ngài.
アラビア語 クルアーン注釈:
本諸節の功徳:
• الاستدلال ببرهان الخلق والرزق (تخليق النبات ونموه وتحول شكله وحجمه ونزول المطر) وببرهان الحركة (حركة الأفلاك وانتظام سيرها وانضباطها)؛ وكلاهما ظاهر مشاهَد - على انفراد الله سبحانه وتعالى بالربوبية واستحقاق الألوهية.
Dẫn chứng bằng việc tạo hóa và ban phát bổng lộc (làm cho cây cối mọc, phát triển chúng, làm thay đổi diện mạo của chúng và việc ban mưa xuống) và dẫn chứng các hiện tượng (ở cuối chân trời: ánh bình minh, ban đêm, ban ngày,...); cả hai đều là bằng chứng quá rõ ràng khẳng định tính duy nhất của Allah trong tạo hóa và chi phối vũ trụ và chỉ có Ngài là Đấng đáng được thờ phượng.

• بيان ضلال وسخف عقول المشركين في عبادتهم للجن.
Nói về sự lầm lạc và ngu muội của những kẻ thờ đa thần trong việc họ thờ phượng Jinn.

 
対訳 節: (100) 章: 家畜章
章名の目次 ページ番号
 
クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) - 対訳の目次

クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳)- Tafsir Center for Quranic Studies - 発行

閉じる