クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) * - 対訳の目次


対訳 節: (72) 章: 高壁章
فَأَنجَيۡنَٰهُ وَٱلَّذِينَ مَعَهُۥ بِرَحۡمَةٖ مِّنَّا وَقَطَعۡنَا دَابِرَ ٱلَّذِينَ كَذَّبُواْ بِـَٔايَٰتِنَاۖ وَمَا كَانُواْ مُؤۡمِنِينَ
Bởi thế, với lòng thương xót của TA đã cứu vớt Hud cùng với những người có đức tin theo Y và sau đó TA đã tiêu diệt hết những kẻ phủ nhận đi những dấu hiệu của TA bởi bọn họ là những kẻ không có đức tin hay chính xác hơn bọn chúng là những kẻ ương ngạnh luôn chống đối và rồi bọn họ sẽ sớm bị trừng trị thích đáng.
アラビア語 クルアーン注釈:
本諸節の功徳:
• ينبغي التّحلّي بالصبر في الدعوة إلى الله تأسيًا بالأنبياء عليهم السلام.
* Nên nhẫn nại chịu đựng trong đường lối kêu gọi mọi người đến với Allah bắt chước theo giới Nabi.

• من أولويات الدعوة إلى الله الدعوة إلى عبادة الله وحده لا شريك له، ورفض الإشراك به ونبذه.
* Điều đầu tiên trong việc mời gọi về Islam là mời gọi đến việc phờ phượng Allah duy nhất và tránh xa mọi tà thần.

• الاغترار بالقوة المادية والجسدية يصرف صاحبها عن الاستجابة لأوامر الله ونواهيه.
* Hãnh diện về vật chất và thể lực khiến con người không chịu phục trước mệnh lệnh của Allah.

• النبي يكون من جنس قومه، لكنه من أشرفهم نسبًا، وأفضلهم حسبًا، وأكرمهم مَعْشرًا، وأرفعهم خُلُقًا.
* Thiên Sứ là một người phàm được xuất thân từ chính bộ tộc của Người nhưng là người danh giá tốt nhất, có gia phả tốt nhất, nhân phẩm tốt nhất.

• الأنبياء وورثتهم يقابلون السّفهاء بالحِلم، ويغضُّون عن قول السّوء بالصّفح والعفو والمغفرة.
* Những vị Thiên Sứ và những vị thừa kế họ đối diện với những kẻ thô lổ bằng sự kiềm chế và phản hồi lại lời thô tục đó bằng lòng nhân từ, độ lượng và tha thứ.

 
対訳 節: (72) 章: 高壁章
章名の目次 ページ番号
 
クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) - 対訳の目次

クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳)- Tafsir Center for Quranic Studies - 発行

閉じる