クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) * - 対訳の目次


対訳 節: (35) 章: 戦利品章
وَمَا كَانَ صَلَاتُهُمۡ عِندَ ٱلۡبَيۡتِ إِلَّا مُكَآءٗ وَتَصۡدِيَةٗۚ فَذُوقُواْ ٱلۡعَذَابَ بِمَا كُنتُمۡ تَكۡفُرُونَ
Thật quá đáng hơn là khi những tên đa thần chúng dâng lễ nguyện Salah tại Masjid Linh Thiên tại Makkah chỉ là tiếng huýt sao hay tiếng vỗ tay thì làm sao TA có thể giao cho các người bảo quản thánh địa Linh Thiêng Makkah này được? Thôi! - hỡi những tên đa thần - hãy nếm thử hình phạt bằng việc các ngươi bị giết chết và cả gia quyến của các ngươi vào ngày diễn ra trận chiến Badr bởi vì các ngươi dám bất tuân Allah và chống đối Thiên Sứ của Ngài.
アラビア語 クルアーン注釈:
本諸節の功徳:
• الصد عن المسجد الحرام جريمة عظيمة يستحق فاعلوه عذاب الدنيا قبل عذاب الآخرة.
* Việc ngăn cản bước vào Masjid Linh Thiêng Makkah là một tội đồ đáng bị trừng phạt ở trần gian này trước khi đến sự trừng phạt ở Ngày Sau.

• عمارة المسجد الحرام وولايته شرف لا يستحقه إلّا أولياء الله المتقون.
* Việc quản lý Masjid Linh Thiêng Makkah là một nhiệm vụ cao quý chỉ xứng đáng giành cho những người bảo quản biết kính sợ Allah.

• في الآيات إنذار للكافرين بأنهم لا يحصلون من إنفاقهم أموالهم في الباطل على طائل، وسوف تصيبهم الحسرة وشدة الندامة.
* Qua các câu Kinh là lời cảnh báo giành cho những kẻ vô đức tin. Bởi vì, họ không được xem là bố thí tài sản của họ khi họ sử dụng nó cho việc làm vô nghĩa và rồi nó sẽ đưa đến sự đau lòng và hối hận.

• دعوة الله تعالى للكافرين للتوبة والإيمان دعوة مفتوحة لهم على الرغم من استمرار عنادهم.
* Allah Tối Cao kêu gọi những kẻ bất tuân hãy quay đầu xám hối và đức tin, lời gọi đó luôn mở toang mời gọi mặc dù họ vẫn ngoan cố cứng đầu

• من كان الله مولاه وناصره فلا خوف عليه، ومن كان الله عدوًّا له فلا عِزَّ له.
* Ai mà được Allah nhận làm Wali và luôn được Ngài yểm trợ thì chẳng bao giờ thấy khiếp sợ khi đứng trước Ngài, còn những ai mà Ngài coi như là kẻ thù thì y chằng bao giờ được Ngài nâng đỡ.

 
対訳 節: (35) 章: 戦利品章
章名の目次 ページ番号
 
クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) - 対訳の目次

クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳)- Tafsir Center for Quranic Studies - 発行

閉じる