クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) * - 対訳の目次


対訳 節: (58) 章: 悔悟章
وَمِنۡهُم مَّن يَلۡمِزُكَ فِي ٱلصَّدَقَٰتِ فَإِنۡ أُعۡطُواْ مِنۡهَا رَضُواْ وَإِن لَّمۡ يُعۡطَوۡاْ مِنۡهَآ إِذَا هُمۡ يَسۡخَطُونَ
Và trong số đám người Munafiq, có kẻ đã nói xấu về Ngươi - hỡi Thiên Sứ - về việc Ngươi chia phần bố thí không thuận theo ý muốn của chúng. Nếu Ngươi chia theo yêu cầu đòi hỏi của chúng thì chúng hài lòng về Ngươi còn khi Ngươi không chia theo yêu cầu của chúng thì chúng liền bọc lộ bản tính xấu của chúng ra.
アラビア語 クルアーン注釈:
本諸節の功徳:
• الأموال والأولاد قد تكون سببًا للعذاب في الدنيا، وقد تكون سببًا للعذاب في الآخرة، فليتعامل العبد معهما بما يرضي مولاه، فتتحقق بهما النجاة.
* Tài sản và con cái đôi khi là nguyên nhân bị trừng phạt ở trần gian và đôi khi cũng là lý do bị trừng phạt ở Đời Sau. Cho nên con người cần điều khiển và kiểm soát hai thứ này một cách khôn ngoan sao cho làm hài lòng Allah, Chủ Nhân của y và định hướng rõ ràng cho hai hình thức này.

• توزيع الزكاة موكول لاجتهاد ولاة الأمور يضعونها على حسب حاجة الأصناف وسعة الأموال.
* Lãnh đạo được quyền phân chia Zakah tùy theo mức lượng mà họ thấy phù hợp và tùy theo số tiền có được.

• إيذاء الرسول صلى الله عليه وسلم فيما يتعلق برسالته كفر، يترتب عليه العقاب الشديد.
* Xúc phạm đến Thiên Sứ, đặc biệt là về mặt Sứ Mạng của Người, là tội phủ nhận đức tin và phải chịu hình phạt đau đớn.

• ينبغي للعبد أن يكون أُذن خير لا أُذن شر، يستمع ما فيه الصلاح والخير، ويُعرض ترفُّعًا وإباءً عن سماع الشر والفساد.
* Người bề tôi nên nghe và cả tin điều tốt chứ không nghe và cả tin điều xấu, hãy lắng nghe điều giúp cải thiện cuộc sống, chứ đừng lắng nghe những thứ hư đốn, gây hại.

 
対訳 節: (58) 章: 悔悟章
章名の目次 ページ番号
 
クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) - 対訳の目次

クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳)- Tafsir Center for Quranic Studies - 発行

閉じる