Check out the new design

クルアーンの対訳 - ベトナム語対訳 - ルゥワード翻訳事業センター * - 対訳の目次

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

対訳 章: イブラーヒーム章   節:
قَالَتۡ لَهُمۡ رُسُلُهُمۡ إِن نَّحۡنُ إِلَّا بَشَرٞ مِّثۡلُكُمۡ وَلَٰكِنَّ ٱللَّهَ يَمُنُّ عَلَىٰ مَن يَشَآءُ مِنۡ عِبَادِهِۦۖ وَمَا كَانَ لَنَآ أَن نَّأۡتِيَكُم بِسُلۡطَٰنٍ إِلَّا بِإِذۡنِ ٱللَّهِۚ وَعَلَى ٱللَّهِ فَلۡيَتَوَكَّلِ ٱلۡمُؤۡمِنُونَ
Các Sứ Giả của chúng nói với chúng: “Đúng vậy, chúng tôi vốn cũng chỉ là những người phàm như các người, tuy nhiên, Allah muốn ban ân huệ cho người nào trong đám bầy tôi của Ngài là tùy ý Ngài. Và chúng tôi không thể mang đến cho các người bất cứ thẩm quyền nào trừ khi Allah cho phép, và những người có đức tin hãy phó thác cho Allah.”
アラビア語 クルアーン注釈:
وَمَا لَنَآ أَلَّا نَتَوَكَّلَ عَلَى ٱللَّهِ وَقَدۡ هَدَىٰنَا سُبُلَنَاۚ وَلَنَصۡبِرَنَّ عَلَىٰ مَآ ءَاذَيۡتُمُونَاۚ وَعَلَى ٱللَّهِ فَلۡيَتَوَكَّلِ ٱلۡمُتَوَكِّلُونَ
(Các Sứ Giả nói tiếp:) “Làm sao chúng tôi lại không phó thác cho Allah trong khi Ngài đã hướng dẫn các con đường (tốt đẹp và đúng đắn) cho chúng tôi. Chắc chắn chúng tôi sẽ kiên nhẫn chịu đựng trước bất kỳ tác hại nào mà các người gây ra cho chúng tôi. Và hãy phó cho Allah hỡi những người muốn phó thác!”
アラビア語 クルアーン注釈:
وَقَالَ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ لِرُسُلِهِمۡ لَنُخۡرِجَنَّكُم مِّنۡ أَرۡضِنَآ أَوۡ لَتَعُودُنَّ فِي مِلَّتِنَاۖ فَأَوۡحَىٰٓ إِلَيۡهِمۡ رَبُّهُمۡ لَنُهۡلِكَنَّ ٱلظَّٰلِمِينَ
Những kẻ vô đức tin nói với các Sứ Giả của chúng: “Bọn ta chắc chắn sẽ đuổi các ngươi ra khỏi xứ của bọn ta, hoặc các ngươi phải trở lại với tín ngưỡng của bọn ta.” Vì vậy, Thượng Đế của chúng mặc khải (cho các Sứ Giả của Ngài) thông báo đến chúng (lời phán của Ngài): “TA chắc chắn sẽ hủy diệt những kẻ làm điều sai quấy.”
アラビア語 クルアーン注釈:
وَلَنُسۡكِنَنَّكُمُ ٱلۡأَرۡضَ مِنۢ بَعۡدِهِمۡۚ ذَٰلِكَ لِمَنۡ خَافَ مَقَامِي وَخَافَ وَعِيدِ
(Và sau khi bọn chúng đã bị tiêu diệt), chắc chắn TA sẽ định cư các ngươi (các Sứ Giả và những ai theo họ) sống trên vùng đất đó. Đó là (phần thưởng) dành cho những người sợ uy danh và thế lực của TA cũng như lời cảnh báo (của TA).
アラビア語 クルアーン注釈:
وَٱسۡتَفۡتَحُواْ وَخَابَ كُلُّ جَبَّارٍ عَنِيدٖ
(Các Sứ Giả) cầu xin (Thượng Đế của họ) phù hộ họ giành chiến thắng trước kẻ thù và tất cả những kẻ xấc xược, kiêu ngạo (không tin vào Allah – Đấng Duy Nhất) đều rơi vào thảm bại.
アラビア語 クルアーン注釈:
مِّن وَرَآئِهِۦ جَهَنَّمُ وَيُسۡقَىٰ مِن مَّآءٖ صَدِيدٖ
(Vào Ngày Sau) trước mặt (mỗi tên xấc xược và kiêu ngạo đó) là Hoả Ngục và sẽ được cho uống loại nước mủ tanh hôi (chảy ra từ vết thương của cư dân nơi đó).
アラビア語 クルアーン注釈:
يَتَجَرَّعُهُۥ وَلَا يَكَادُ يُسِيغُهُۥ وَيَأۡتِيهِ ٱلۡمَوۡتُ مِن كُلِّ مَكَانٖ وَمَا هُوَ بِمَيِّتٖۖ وَمِن وَرَآئِهِۦ عَذَابٌ غَلِيظٞ
Y sẽ uống từng ngụm một nhưng rất khó nuốt. Cái chết sẽ đến với y từ khắp mọi nơi nhưng y sẽ không chết và phía trước y vẫn còn một sự trừng phạt khắc nghiệt đang chờ.
アラビア語 クルアーン注釈:
مَّثَلُ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ بِرَبِّهِمۡۖ أَعۡمَٰلُهُمۡ كَرَمَادٍ ٱشۡتَدَّتۡ بِهِ ٱلرِّيحُ فِي يَوۡمٍ عَاصِفٖۖ لَّا يَقۡدِرُونَ مِمَّا كَسَبُواْ عَلَىٰ شَيۡءٖۚ ذَٰلِكَ هُوَ ٱلضَّلَٰلُ ٱلۡبَعِيدُ
Hình ảnh của những kẻ vô đức tin nơi Thượng Đế của chúng (vào Ngày Sau), việc làm thiện tốt của chúng giống như đống tro bị gió thổi mạnh vào một ngày giông tố. Chúng sẽ không tìm thấy phần thưởng cho những việc làm thiện tốt của chúng. Đó là một sự lạc lối quá xa.
アラビア語 クルアーン注釈:
 
対訳 章: イブラーヒーム章
章名の目次 ページ番号
 
クルアーンの対訳 - ベトナム語対訳 - ルゥワード翻訳事業センター - 対訳の目次

ルゥワード翻訳事業センターとラブワ招待協会およびイスラームコンテンツサービス協会の共訳

閉じる