クルアーンの対訳 - ベトナム語対訳 - ルゥワード翻訳事業センター * - 対訳の目次

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

対訳 節: (93) 章: 雌牛章
وَإِذۡ أَخَذۡنَا مِيثَٰقَكُمۡ وَرَفَعۡنَا فَوۡقَكُمُ ٱلطُّورَ خُذُواْ مَآ ءَاتَيۡنَٰكُم بِقُوَّةٖ وَٱسۡمَعُواْۖ قَالُواْ سَمِعۡنَا وَعَصَيۡنَا وَأُشۡرِبُواْ فِي قُلُوبِهِمُ ٱلۡعِجۡلَ بِكُفۡرِهِمۡۚ قُلۡ بِئۡسَمَا يَأۡمُرُكُم بِهِۦٓ إِيمَٰنُكُمۡ إِن كُنتُم مُّؤۡمِنِينَ
(Các ngươi hãy nhớ lại) khi TA nhận lấy giao ước của các ngươi và TA đã nâng ngọn núi lên bên trên các ngươi, (TA phán): “Các ngươi hãy nắm thật chặt những điều TA đã mang đến cho các ngươi và hãy nghe theo (những điều mặc khải đó).” Họ đáp: “Chúng tôi đã nghe nhưng không làm theo.” Niềm tin vào con bò (đúc) là thần linh đã thấm sâu vào tim họ. Ngươi hãy bảo họ (hỡi Muhammad): “Thật xấu xa thay cho đức tin (lầm lạc) của các người đã sai khiến các người nếu các người có đức tin (nơi bất cứ sự việc gì).”
アラビア語 クルアーン注釈:
 
対訳 節: (93) 章: 雌牛章
章名の目次 ページ番号
 
クルアーンの対訳 - ベトナム語対訳 - ルゥワード翻訳事業センター - 対訳の目次

クルアーン・ベトナム語対訳 - ルゥワード翻訳事業センターとイスラーム・ハウス(www.islamhouse.com)の共訳

閉じる