Check out the new design

クルアーンの対訳 - ベトナム語対訳 - ルゥワード翻訳事業センター * - 対訳の目次

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

対訳 章: ムハンマド章   節:
إِنَّ ٱللَّهَ يُدۡخِلُ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَعَمِلُواْ ٱلصَّٰلِحَٰتِ جَنَّٰتٖ تَجۡرِي مِن تَحۡتِهَا ٱلۡأَنۡهَٰرُۖ وَٱلَّذِينَ كَفَرُواْ يَتَمَتَّعُونَ وَيَأۡكُلُونَ كَمَا تَأۡكُلُ ٱلۡأَنۡعَٰمُ وَٱلنَّارُ مَثۡوٗى لَّهُمۡ
Quả thật, Allah sẽ thu nhận những người có đức tin và hành thiện vào các Ngôi Vườn Thiên Đàng bên dưới có các dòng sông chảy. Riêng những kẻ vô đức tin thì chúng tận hưởng (cuộc sống trần gian), chúng ăn uống như loài vật, và rồi đây Hỏa Ngục sẽ là chỗ ở dành cho chúng.
アラビア語 クルアーン注釈:
وَكَأَيِّن مِّن قَرۡيَةٍ هِيَ أَشَدُّ قُوَّةٗ مِّن قَرۡيَتِكَ ٱلَّتِيٓ أَخۡرَجَتۡكَ أَهۡلَكۡنَٰهُمۡ فَلَا نَاصِرَ لَهُمۡ
Có biết bao thành phố giàu có và hùng mạnh hơn thành phố của Ngươi, nơi mà (cư dân của nó) đã trục xuất Ngươi, TA đã tiêu diệt chúng, và chúng đã không có ai cứu giúp chúng cả.
アラビア語 クルアーン注釈:
أَفَمَن كَانَ عَلَىٰ بَيِّنَةٖ مِّن رَّبِّهِۦ كَمَن زُيِّنَ لَهُۥ سُوٓءُ عَمَلِهِۦ وَٱتَّبَعُوٓاْ أَهۡوَآءَهُم
Vậy một người ở trên một bằng chứng rõ ràng từ Thượng Đế của y lẽ nào lại giống với một kẻ bị mê hoặc bởi những việc làm tội lỗi của hắn và chỉ biết chạy theo dục vọng của bản thân?!
アラビア語 クルアーン注釈:
مَّثَلُ ٱلۡجَنَّةِ ٱلَّتِي وُعِدَ ٱلۡمُتَّقُونَۖ فِيهَآ أَنۡهَٰرٞ مِّن مَّآءٍ غَيۡرِ ءَاسِنٖ وَأَنۡهَٰرٞ مِّن لَّبَنٖ لَّمۡ يَتَغَيَّرۡ طَعۡمُهُۥ وَأَنۡهَٰرٞ مِّنۡ خَمۡرٖ لَّذَّةٖ لِّلشَّٰرِبِينَ وَأَنۡهَٰرٞ مِّنۡ عَسَلٖ مُّصَفّٗىۖ وَلَهُمۡ فِيهَا مِن كُلِّ ٱلثَّمَرَٰتِ وَمَغۡفِرَةٞ مِّن رَّبِّهِمۡۖ كَمَنۡ هُوَ خَٰلِدٞ فِي ٱلنَّارِ وَسُقُواْ مَآءً حَمِيمٗا فَقَطَّعَ أَمۡعَآءَهُمۡ
Hình ảnh Thiên Đàng được hứa với những người ngoan đạo (sợ Allah) là nơi có những dòng sông nước ngọt trong vắt không hôi tanh, những dòng sông sữa không đổi vị, những dòng sông rượu tuyệt hảo dành cho những người thích uống, và những dòng sông mật ong tinh khiết; (cư dân) nơi (Thiên Đàng) sẽ có đủ loại trái cây để dùng cùng với sự tha thứ từ Thượng Đế của họ. (Cư dân Thiên Đàng) lẽ nào lại giống với những kẻ đời đời ở trong Hỏa Ngục và được cho uống từ một loại nước cực sôi làm đứt ruột của họ?!
アラビア語 クルアーン注釈:
وَمِنۡهُم مَّن يَسۡتَمِعُ إِلَيۡكَ حَتَّىٰٓ إِذَا خَرَجُواْ مِنۡ عِندِكَ قَالُواْ لِلَّذِينَ أُوتُواْ ٱلۡعِلۡمَ مَاذَا قَالَ ءَانِفًاۚ أُوْلَٰٓئِكَ ٱلَّذِينَ طَبَعَ ٱللَّهُ عَلَىٰ قُلُوبِهِمۡ وَٱتَّبَعُوٓاْ أَهۡوَآءَهُمۡ
Trong bọn chúng (những kẻ giả tạo đức tin), có người đến nghe Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) cho tới khi chúng rời khỏi Ngươi, chúng nói với những ai đã được ban cho sự hiểu biết “Y (Thiên Sứ Muhammad) vừa nói điều gì vậy?” Chúng là những kẻ mà Allah đã niêm kín quả tim của chúng và chúng chỉ biết chạy theo dục vọng của chúng.
アラビア語 クルアーン注釈:
وَٱلَّذِينَ ٱهۡتَدَوۡاْ زَادَهُمۡ هُدٗى وَءَاتَىٰهُمۡ تَقۡوَىٰهُمۡ
Những người được hướng dẫn (đến với Chân Lý), (Allah) gia tăng thêm cho họ Chỉ Đạo và ban cho họ lòng Taqwa (ngay chính, ngoan đạo đối với Ngài).
アラビア語 クルアーン注釈:
فَهَلۡ يَنظُرُونَ إِلَّا ٱلسَّاعَةَ أَن تَأۡتِيَهُم بَغۡتَةٗۖ فَقَدۡ جَآءَ أَشۡرَاطُهَاۚ فَأَنَّىٰ لَهُمۡ إِذَا جَآءَتۡهُمۡ ذِكۡرَىٰهُمۡ
Có phải (những kẻ vô đức tin) chỉ mong chờ Giờ Tận Thế bất ngờ xảy đến với chúng? Quả thật, những dấu hiệu báo trước của Nó đã đến (với chúng). Rồi khi (Giờ Tận Thế) đến với chúng thì sự tưởng nhớ của chúng (về lời cảnh báo) còn ích lợi gì cho chúng nữa đây?
アラビア語 クルアーン注釈:
فَٱعۡلَمۡ أَنَّهُۥ لَآ إِلَٰهَ إِلَّا ٱللَّهُ وَٱسۡتَغۡفِرۡ لِذَنۢبِكَ وَلِلۡمُؤۡمِنِينَ وَٱلۡمُؤۡمِنَٰتِۗ وَٱللَّهُ يَعۡلَمُ مُتَقَلَّبَكُمۡ وَمَثۡوَىٰكُمۡ
Vì vậy, (hỡi Thiên Sứ Muhammad!) Ngươi hãy biết rằng quả thật không có Thượng Đế đích thực nào khác ngoài Allah. Ngươi hãy xin Ngài tha thứ tội lỗi của Ngươi và cầu xin Ngài tha thứ tội lỗi cho những người có đức tin cả nam lẫn nữ. Allah biết rõ sự di chuyển và nghỉ ngơi của các ngươi.
アラビア語 クルアーン注釈:
 
対訳 章: ムハンマド章
章名の目次 ページ番号
 
クルアーンの対訳 - ベトナム語対訳 - ルゥワード翻訳事業センター - 対訳の目次

ルゥワード翻訳事業センターとラブワ招待協会およびイスラームコンテンツサービス協会の共訳

閉じる