Check out the new design

ការបកប្រែអត្ថន័យគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - ហាសាន់ អាប់ឌុលការីម * - សន្ទស្សន៍នៃការបកប្រែ


ការបកប្រែអត្ថន័យ ជំពូក​: ម៉ារយុាំ   អាយ៉ាត់:
يَٰيَحۡيَىٰ خُذِ ٱلۡكِتَٰبَ بِقُوَّةٖۖ وَءَاتَيۡنَٰهُ ٱلۡحُكۡمَ صَبِيّٗا
(Allah phán cho Yahya:) “Hỡi Yahya, hãy nắm vững Kinh Sách (Tawrah) bằng tất cả nghị lực của Ngươi!” Và TA ban cho Ngươi sự khôn ngoan dẫu rằng Ngươi hãy còn ít tuổi.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
وَحَنَانٗا مِّن لَّدُنَّا وَزَكَوٰةٗۖ وَكَانَ تَقِيّٗا
Và TA làm cho Y có lòng thương người và trong sạch; và sùng bái (Allah).
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
وَبَرَّۢا بِوَٰلِدَيۡهِ وَلَمۡ يَكُن جَبَّارًا عَصِيّٗا
Và hiếu thảo với cha mẹ; và không hách dịch cũng không phản nghịch;
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
وَسَلَٰمٌ عَلَيۡهِ يَوۡمَ وُلِدَ وَيَوۡمَ يَمُوتُ وَيَوۡمَ يُبۡعَثُ حَيّٗا
Và Bằng an được ban cho Y vào ngày Y chào đời, vào ngày Y lìa đời và vào ngày Y được phục sinh trở lại!
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
وَٱذۡكُرۡ فِي ٱلۡكِتَٰبِ مَرۡيَمَ إِذِ ٱنتَبَذَتۡ مِنۡ أَهۡلِهَا مَكَانٗا شَرۡقِيّٗا
Và hãy nhắc lại trong Kinh Sách (Qur'an) về Maryam khi Nữ rời gia đình đi lánh mặt tại một nơi về phía Đông;
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
فَٱتَّخَذَتۡ مِن دُونِهِمۡ حِجَابٗا فَأَرۡسَلۡنَآ إِلَيۡهَا رُوحَنَا فَتَمَثَّلَ لَهَا بَشَرٗا سَوِيّٗا
Nữ giăng một bức màn để lánh mặt họ. Rồi TA cử Thiên Thần Jibril của TA đến gặp Nữ. (Thiên Thần) hiện ra trước mặt Nữ như một người đàn ông toàn diện;
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
قَالَتۡ إِنِّيٓ أَعُوذُ بِٱلرَّحۡمَٰنِ مِنكَ إِن كُنتَ تَقِيّٗا
Nữ lên tiếng: "Tôi cầu xin Đấng Rất Mực Độ Lượng bảo vệ tôi tránh xa ông. (Chớ đến gần tôi) nếu ông là ngươi sợ Allah.”
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
قَالَ إِنَّمَآ أَنَا۠ رَسُولُ رَبِّكِ لِأَهَبَ لَكِ غُلَٰمٗا زَكِيّٗا
(Thiên Thần) bảo: "Ta chỉ là một vị Sứ của Thượng Đế của Ngươi (đến báo cho biết việc Ngài) sẽ ban cho Ngươi một đứa con trai trong sạch.”
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
قَالَتۡ أَنَّىٰ يَكُونُ لِي غُلَٰمٞ وَلَمۡ يَمۡسَسۡنِي بَشَرٞ وَلَمۡ أَكُ بَغِيّٗا
Nữ thưa (với Thiên sứ): “Làm sao tôi có thể có được một đứa con trai trong lúc không có một người phàm nào chạm đến mình tôi. Vả lại, tôi không phải là một người phụ nữ hư đốn.”
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
قَالَ كَذَٰلِكِ قَالَ رَبُّكِ هُوَ عَلَيَّ هَيِّنٞۖ وَلِنَجۡعَلَهُۥٓ ءَايَةٗ لِّلنَّاسِ وَرَحۡمَةٗ مِّنَّاۚ وَكَانَ أَمۡرٗا مَّقۡضِيّٗا
(Thiên Thần) bảo: “(Sự việc sẽ) đúng như thế! Thượng Đế (Allah) của Ngươi đã phán: ‘Việc (tạo hóa) đó rất dễ đối với TA’. Và chắc chắn TA sẽ làm cho Y (Ysa) thành một Dấu lạ cho nhân gian và một Hồng Ân từ TA. Và đó là một việc đã được (Allah) quyết định.’”
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
۞ فَحَمَلَتۡهُ فَٱنتَبَذَتۡ بِهِۦ مَكَانٗا قَصِيّٗا
Sau đó Nữ (Maryam) thụ thai Y (Ysa) và cưu mang Y về tạm lánh mặt ở một nơi xa.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
فَأَجَآءَهَا ٱلۡمَخَاضُ إِلَىٰ جِذۡعِ ٱلنَّخۡلَةِ قَالَتۡ يَٰلَيۡتَنِي مِتُّ قَبۡلَ هَٰذَا وَكُنتُ نَسۡيٗا مَّنسِيّٗا
Rồi những cơn đau bụng hạ sanh đưa đẩy Nữ đến một thân cây chà là. Nữ (than thở:) “Ôi, khổ cho thân tôi! Phải chi tôi chết sớm trước việc này và bị quên bẵng đi (có tốt hơn không?)”
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
فَنَادَىٰهَا مِن تَحۡتِهَآ أَلَّا تَحۡزَنِي قَدۡ جَعَلَ رَبُّكِ تَحۡتَكِ سَرِيّٗا
Nhưng (có tiếng) gọi Nữ từ bên dưới bảo: "Nàng chớ buồn phiền. Chắc chắn Thượng Đế của Nữ sẽ tạo một mạch nước bên dưới Nữ."
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
وَهُزِّيٓ إِلَيۡكِ بِجِذۡعِ ٱلنَّخۡلَةِ تُسَٰقِطۡ عَلَيۡكِ رُطَبٗا جَنِيّٗا
"Và hãy lắc thân cây chà là về phía Nữ, trái chín tươi sẽ rụng xuống mình Nữ."
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
 
ការបកប្រែអត្ថន័យ ជំពូក​: ម៉ារយុាំ
សន្ទស្សន៍នៃជំពូក លេខ​ទំព័រ
 
ការបកប្រែអត្ថន័យគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - ហាសាន់ អាប់ឌុលការីម - សន្ទស្សន៍នៃការបកប្រែ

បានបកប្រែ​ដោយ ហាសាន់ អាប់ឌុល ការូម។ ត្រូវបានអភិវឌ្ឍដោយការត្រួតពិនិត្យរបស់មជ្ឈមណ្ឌលបកប្រែរ៉ូវ៉ាទ ហើយអាចមើលការបកប្រែដើមសម្រាប់បញ្ចេញមតិ ការវាយតម្លៃ និងការអភិវឌ្ឍបន្ត។

បិទ