Check out the new design

ការបកប្រែអត្ថន័យគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - ហាសាន់ អាប់ឌុលការីម * - សន្ទស្សន៍នៃការបកប្រែ


ការបកប្រែអត្ថន័យ ជំពូក​: អាល់អាំពីយ៉ាក   អាយ៉ាត់:
وَمِنَ ٱلشَّيَٰطِينِ مَن يَغُوصُونَ لَهُۥ وَيَعۡمَلُونَ عَمَلٗا دُونَ ذَٰلِكَۖ وَكُنَّا لَهُمۡ حَٰفِظِينَ
Và trong đám Shaytan (loài Jinn), có những tên đã lặn xuống nước (đễ phục dịch) Y (Sulayman) và làm các công tác khác ngoài việc (lặn) đó. Và TA là Đấng Trông chừng chúng.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
۞ وَأَيُّوبَ إِذۡ نَادَىٰ رَبَّهُۥٓ أَنِّي مَسَّنِيَ ٱلضُّرُّ وَأَنتَ أَرۡحَمُ ٱلرَّٰحِمِينَ
Và (hãy nhớ) Ayyub (Job) khi Y cầu xin Thượng Đế của Y, thưa: “Bề tôi đã gặp nạn. Và Ngài là Đấng Khoan Dung nhất của những người tỏ lòng khoan dung.”
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
فَٱسۡتَجَبۡنَا لَهُۥ فَكَشَفۡنَا مَا بِهِۦ مِن ضُرّٖۖ وَءَاتَيۡنَٰهُ أَهۡلَهُۥ وَمِثۡلَهُم مَّعَهُمۡ رَحۡمَةٗ مِّنۡ عِندِنَا وَذِكۡرَىٰ لِلۡعَٰبِدِينَ
Bởi thế, TA đã đáp lời cầu xin của Y. Rồi TA đã làm tan nỗi khổ mà từ lâu Y đã cam chịu, và TA đã phục hồi cho Y gia đình của Y và ban cho họ những cái tương tự: một sự Khoan dung từ TA và là điều Nhắc nhở cho những người thờ phụng (TA).
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
وَإِسۡمَٰعِيلَ وَإِدۡرِيسَ وَذَا ٱلۡكِفۡلِۖ كُلّٞ مِّنَ ٱلصَّٰبِرِينَ
Và Isma'il và Idris và Zdul-Kifli. Tất cả đều là những người kiên nhẫn.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
وَأَدۡخَلۡنَٰهُمۡ فِي رَحۡمَتِنَآۖ إِنَّهُم مِّنَ ٱلصَّٰلِحِينَ
Và TA đã khoan dung họ. Quả thật, họ là những người ngoan đạo.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
وَذَا ٱلنُّونِ إِذ ذَّهَبَ مُغَٰضِبٗا فَظَنَّ أَن لَّن نَّقۡدِرَ عَلَيۡهِ فَنَادَىٰ فِي ٱلظُّلُمَٰتِ أَن لَّآ إِلَٰهَ إِلَّآ أَنتَ سُبۡحَٰنَكَ إِنِّي كُنتُ مِنَ ٱلظَّٰلِمِينَ
Và (hãy nhớ) Zdan-nun (Yunus - Jonah) khi Y nổi giận bỏ đi và đã nghĩ TA không có quyền làm gì Y. Nhưng Y đã cầu xin (với TA) thưa: “Không có Thượng Đế nào khác cả duy chỉ Ngài; Quang vinh thay Ngài! Quả thật bề tôi là một người sai quấy.”
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
فَٱسۡتَجَبۡنَا لَهُۥ وَنَجَّيۡنَٰهُ مِنَ ٱلۡغَمِّۚ وَكَذَٰلِكَ نُـۨجِي ٱلۡمُؤۡمِنِينَ
Bởi thế TA đã đáp lời cầu xin của Y và cứu khổ Y; và TA đã giải cứu những người tin tưởng đúng như thế.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
وَزَكَرِيَّآ إِذۡ نَادَىٰ رَبَّهُۥ رَبِّ لَا تَذَرۡنِي فَرۡدٗا وَأَنتَ خَيۡرُ ٱلۡوَٰرِثِينَ
Và (hãy nhớ) Zakariya khi Y cầu xin Thượng Đế của Y, thưa: “Lạy Thượng Đế của bề tôi! Xin Ngài đừng để cho bề tôi tuyệt tự. Bởi vì Ngài là Đấng Thừa Tự Ưu việt.”
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
فَٱسۡتَجَبۡنَا لَهُۥ وَوَهَبۡنَا لَهُۥ يَحۡيَىٰ وَأَصۡلَحۡنَا لَهُۥ زَوۡجَهُۥٓۚ إِنَّهُمۡ كَانُواْ يُسَٰرِعُونَ فِي ٱلۡخَيۡرَٰتِ وَيَدۡعُونَنَا رَغَبٗا وَرَهَبٗاۖ وَكَانُواْ لَنَا خَٰشِعِينَ
Bởi thế, TA đã đáp lời cầu xin của Y và ban cho Y (đứa con trai) Yahya (Giăng). Và TA đã chữa lành (bệnh hiếm hoi của) người vợ của Y cho Y. Quả thật họ là những người hay thi đua nhau làm phúc. Họ thường cầu nguyện TA vừa hy vọng vừa sợ hãi. Và họ là những người hạ mình khiêm tốn trước TA.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
 
ការបកប្រែអត្ថន័យ ជំពូក​: អាល់អាំពីយ៉ាក
សន្ទស្សន៍នៃជំពូក លេខ​ទំព័រ
 
ការបកប្រែអត្ថន័យគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - ហាសាន់ អាប់ឌុលការីម - សន្ទស្សន៍នៃការបកប្រែ

បានបកប្រែ​ដោយ ហាសាន់ អាប់ឌុល ការូម។ ត្រូវបានអភិវឌ្ឍដោយការត្រួតពិនិត្យរបស់មជ្ឈមណ្ឌលបកប្រែរ៉ូវ៉ាទ ហើយអាចមើលការបកប្រែដើមសម្រាប់បញ្ចេញមតិ ការវាយតម្លៃ និងការអភិវឌ្ឍបន្ត។

បិទ