Check out the new design

ការបកប្រែអត្ថន័យគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - ហាសាន់ អាប់ឌុលការីម * - សន្ទស្សន៍នៃការបកប្រែ


ការបកប្រែអត្ថន័យ ជំពូក​: ហ្វាតៀរ   អាយ៉ាត់:
وَمَا يَسۡتَوِي ٱلۡأَعۡمَىٰ وَٱلۡبَصِيرُ
Bởi vì người mù và người sáng mắt không như nhau;
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
وَلَا ٱلظُّلُمَٰتُ وَلَا ٱلنُّورُ
Bóng tối và ánh sáng cũng thế;
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
وَلَا ٱلظِّلُّ وَلَا ٱلۡحَرُورُ
Bóng mát và sức nóng của mặt trời cũng thế;
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
وَمَا يَسۡتَوِي ٱلۡأَحۡيَآءُ وَلَا ٱلۡأَمۡوَٰتُۚ إِنَّ ٱللَّهَ يُسۡمِعُ مَن يَشَآءُۖ وَمَآ أَنتَ بِمُسۡمِعٖ مَّن فِي ٱلۡقُبُورِ
Người sống và người chết cũng không giống nhau. Quả thật, Allah có thể làm cho người nào mà Ngài muốn nghe được; nhưng Ngươi (Muhammad) không thể làm cho người nào nằm dưới mộ nghe được.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
إِنۡ أَنتَ إِلَّا نَذِيرٌ
Bởi vì quả thật, Ngươi chỉ là một Người báo trước.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
إِنَّآ أَرۡسَلۡنَٰكَ بِٱلۡحَقِّ بَشِيرٗا وَنَذِيرٗاۚ وَإِن مِّنۡ أُمَّةٍ إِلَّا خَلَا فِيهَا نَذِيرٞ
Quả thật! TA (Allah) cử phái Ngươi (Muhammad) mang Chân Lý đến, vừa làm một Người báo tin lành, báo tin dữ; và không một Cộng đồng nào mà không có một Người cảnh báo đến với họ.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
وَإِن يُكَذِّبُوكَ فَقَدۡ كَذَّبَ ٱلَّذِينَ مِن قَبۡلِهِمۡ جَآءَتۡهُمۡ رُسُلُهُم بِٱلۡبَيِّنَٰتِ وَبِٱلزُّبُرِ وَبِٱلۡكِتَٰبِ ٱلۡمُنِيرِ
Và nếu chúng phủ nhận Ngươi thì chắc chắn những kẻ trước chúng cũng đã phủ nhận như thế. Các Sứ Giả của chúng đã đến gặp chúng với những bằng chứng rõ rệt và với những quyển Kinh (Zubur) và với một Kinh Sách soi sáng.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
ثُمَّ أَخَذۡتُ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْۖ فَكَيۡفَ كَانَ نَكِيرِ
Rồi, TA bắt phạt những kẻ phủ nhận đức tin. Bởi thế, hãy xem sự trừng phạt của TA khủng khiếp thế nào!
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
أَلَمۡ تَرَ أَنَّ ٱللَّهَ أَنزَلَ مِنَ ٱلسَّمَآءِ مَآءٗ فَأَخۡرَجۡنَا بِهِۦ ثَمَرَٰتٖ مُّخۡتَلِفًا أَلۡوَٰنُهَاۚ وَمِنَ ٱلۡجِبَالِ جُدَدُۢ بِيضٞ وَحُمۡرٞ مُّخۡتَلِفٌ أَلۡوَٰنُهَا وَغَرَابِيبُ سُودٞ
Há Ngươi không nhận thấy việc Allah ban nước mưa từ trên trời xuống? TA (Allah) dùng nó để làm mọc ra hoa quả mang nhiều màu sắc khác biệt; và trên núi có những đường rạch trắng và đỏ, và những màu sắc khác biệt. Và (cũng có những vật) màu đen sậm.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
وَمِنَ ٱلنَّاسِ وَٱلدَّوَآبِّ وَٱلۡأَنۡعَٰمِ مُخۡتَلِفٌ أَلۡوَٰنُهُۥ كَذَٰلِكَۗ إِنَّمَا يَخۡشَى ٱللَّهَ مِنۡ عِبَادِهِ ٱلۡعُلَمَٰٓؤُاْۗ إِنَّ ٱللَّهَ عَزِيزٌ غَفُورٌ
Và loài người và dã thú và gia súc cũng mang những màu sắc khác biệt như thế. Trong số bầy tôi của Ngài (Allah), chỉ những ai hiểu biết mới sợ Allah. Quả thật, Allah Toàn Năng, Hằng Tha Thứ.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
إِنَّ ٱلَّذِينَ يَتۡلُونَ كِتَٰبَ ٱللَّهِ وَأَقَامُواْ ٱلصَّلَوٰةَ وَأَنفَقُواْ مِمَّا رَزَقۡنَٰهُمۡ سِرّٗا وَعَلَانِيَةٗ يَرۡجُونَ تِجَٰرَةٗ لَّن تَبُورَ
Quả thật, những ai đọc Kinh Sách của Allah và dâng lễ nguyện Salah một cách chu đáo và chi dùng kín đáo hay công khai những vật (tài sản) mà TA đã cung cấp (để làm việc thiện) thì sẽ hy vọng nơi một sự đổi chác không bao giờ thất bại.'
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
لِيُوَفِّيَهُمۡ أُجُورَهُمۡ وَيَزِيدَهُم مِّن فَضۡلِهِۦٓۚ إِنَّهُۥ غَفُورٞ شَكُورٞ
Để Ngài trả lại đầy đủ công lao của họ và tưởng thưởng họ thêm với thiên lộc của Ngài bởi vì quả thật Ngài Hằng Tha Thứ, Hằng ghi công (cho họ).
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
 
ការបកប្រែអត្ថន័យ ជំពូក​: ហ្វាតៀរ
សន្ទស្សន៍នៃជំពូក លេខ​ទំព័រ
 
ការបកប្រែអត្ថន័យគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - ហាសាន់ អាប់ឌុលការីម - សន្ទស្សន៍នៃការបកប្រែ

បានបកប្រែ​ដោយ ហាសាន់ អាប់ឌុល ការូម។ ត្រូវបានអភិវឌ្ឍដោយការត្រួតពិនិត្យរបស់មជ្ឈមណ្ឌលបកប្រែរ៉ូវ៉ាទ ហើយអាចមើលការបកប្រែដើមសម្រាប់បញ្ចេញមតិ ការវាយតម្លៃ និងការអភិវឌ្ឍបន្ត។

បិទ