Check out the new design

ការបកប្រែអត្ថន័យគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - ហាសាន់ អាប់ឌុលការីម * - សន្ទស្សន៍នៃការបកប្រែ


ការបកប្រែអត្ថន័យ ជំពូក​: ហ្គហ្វៀរ   អាយ៉ាត់:
هُوَ ٱلَّذِي خَلَقَكُم مِّن تُرَابٖ ثُمَّ مِن نُّطۡفَةٖ ثُمَّ مِنۡ عَلَقَةٖ ثُمَّ يُخۡرِجُكُمۡ طِفۡلٗا ثُمَّ لِتَبۡلُغُوٓاْ أَشُدَّكُمۡ ثُمَّ لِتَكُونُواْ شُيُوخٗاۚ وَمِنكُم مَّن يُتَوَفَّىٰ مِن قَبۡلُۖ وَلِتَبۡلُغُوٓاْ أَجَلٗا مُّسَمّٗى وَلَعَلَّكُمۡ تَعۡقِلُونَ
Ngài là Đấng đã tạo hóa các ngươi từ đất bụi, rồi từ giọt tinh dịch, rồi từ một hòn máu đặc, rồi mang các ngươi ra đời thành các đứa bé, rồi làm cho các ngươi lớn mạnh đầy đủ sức lực, rồi làm cho các ngươi trở thành già yếu. Và trong các ngươi, có người chết trước (chết non); và (có người) được để cho sống đến thời hạn qui định và để cho các ngươi thông hiểu.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
هُوَ ٱلَّذِي يُحۡيِۦ وَيُمِيتُۖ فَإِذَا قَضَىٰٓ أَمۡرٗا فَإِنَّمَا يَقُولُ لَهُۥ كُن فَيَكُونُ
Ngài (Allah) là Đấng làm cho sống và làm cho chết. Bởi thế, khi Ngài quyết định một vật (việc), Ngài chỉ phán với nó “Hãy Thành!” thì nó sẽ thành (như Ý Ngài muốn).
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
أَلَمۡ تَرَ إِلَى ٱلَّذِينَ يُجَٰدِلُونَ فِيٓ ءَايَٰتِ ٱللَّهِ أَنَّىٰ يُصۡرَفُونَ
Há Ngươi (Muhammad) không nhận thấy những kẻ đã tranh cãi về các dấu hiệu của Allah rằng chúng xa lánh (Chân Lý) như thế nào ư?
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
ٱلَّذِينَ كَذَّبُواْ بِٱلۡكِتَٰبِ وَبِمَآ أَرۡسَلۡنَا بِهِۦ رُسُلَنَاۖ فَسَوۡفَ يَعۡلَمُونَ
Những ai đã phủ nhận Kinh Sách (Qur'an) và những điều (mặc khải) mà TA đã ban xuống cùng với các Sứ Giả của TA. Rồi đây, chúng sẽ sớm biết (hậu quả của việc làm của chúng).
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
إِذِ ٱلۡأَغۡلَٰلُ فِيٓ أَعۡنَٰقِهِمۡ وَٱلسَّلَٰسِلُ يُسۡحَبُونَ
Khi những chiếc gông sẽ được đóng vào cổ của chúng và những sợi xích mà chúng sẽ bị kéo lôi đi.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
فِي ٱلۡحَمِيمِ ثُمَّ فِي ٱلنَّارِ يُسۡجَرُونَ
Vào trong loại nước sôi hôi thúi; rồi vào trong Lửa, nơi mà chúng sẽ bị đốt.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
ثُمَّ قِيلَ لَهُمۡ أَيۡنَ مَا كُنتُمۡ تُشۡرِكُونَ
Rồi sẽ có lời bảo chúng: “Đâu là những thần linh mà các ngươi tôn thờ
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
مِن دُونِ ٱللَّهِۖ قَالُواْ ضَلُّواْ عَنَّا بَل لَّمۡ نَكُن نَّدۡعُواْ مِن قَبۡلُ شَيۡـٔٗاۚ كَذَٰلِكَ يُضِلُّ ٱللَّهُ ٱلۡكَٰفِرِينَ
Ngoài Allah?” Chúng sẽ thưa: “Họ đã bỏ chúng tôi đi mất biệt. Trước đây chúng tôi đã không cầu nguyện và tôn thờ ai (vật gì).” Allah đã đánh lạc hướng những kẻ không có đức tin như thế.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
ذَٰلِكُم بِمَا كُنتُمۡ تَفۡرَحُونَ فِي ٱلۡأَرۡضِ بِغَيۡرِ ٱلۡحَقِّ وَبِمَا كُنتُمۡ تَمۡرَحُونَ
Như thế là vì các ngươi đã thỏa thích với những điều không đúng với sự Thật và các ngươi thường hí hửng trên trái đất.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
ٱدۡخُلُوٓاْ أَبۡوَٰبَ جَهَنَّمَ خَٰلِدِينَ فِيهَاۖ فَبِئۡسَ مَثۡوَى ٱلۡمُتَكَبِّرِينَ
Hãy bước vào các cánh cửa hỏa ngục để ở trong đó. Thật xấu xa thay chỗ ngụ của những kệ ngạo mạn!
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
فَٱصۡبِرۡ إِنَّ وَعۡدَ ٱللَّهِ حَقّٞۚ فَإِمَّا نُرِيَنَّكَ بَعۡضَ ٱلَّذِي نَعِدُهُمۡ أَوۡ نَتَوَفَّيَنَّكَ فَإِلَيۡنَا يُرۡجَعُونَ
Bởi thế hãy kiên nhẫn (hỡi Muhammad!). Quả thật, Lời Hứa của Allah sẽ là sự thật. Bởi thế, dẫu TA có cho Ngươi thấy một phần của những điều mà TA đã hứa với chúng hoặc TA có bắt hồn của Ngươi (về cõi Ân Phúc) trước thì bề nào chúng vẫn phải trở về gặp TA (để chịu xét xử).
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
 
ការបកប្រែអត្ថន័យ ជំពូក​: ហ្គហ្វៀរ
សន្ទស្សន៍នៃជំពូក លេខ​ទំព័រ
 
ការបកប្រែអត្ថន័យគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - ហាសាន់ អាប់ឌុលការីម - សន្ទស្សន៍នៃការបកប្រែ

បានបកប្រែ​ដោយ ហាសាន់ អាប់ឌុល ការូម។ ត្រូវបានអភិវឌ្ឍដោយការត្រួតពិនិត្យរបស់មជ្ឈមណ្ឌលបកប្រែរ៉ូវ៉ាទ ហើយអាចមើលការបកប្រែដើមសម្រាប់បញ្ចេញមតិ ការវាយតម្លៃ និងការអភិវឌ្ឍបន្ត។

បិទ