ការបកប្រែអត្ថន័យគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - មជ្ឍមណ្ឌលបកប្រែរ៉ូវ៉ាទ * - សន្ទស្សន៍នៃការបកប្រែ

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

ការបកប្រែអត្ថន័យ ជំពូក​: សូរ៉ោះអាល់មូតហ្វហ្វុីហ្វុីន   អាយ៉ាត់:

Chương Al-Mutaffifin

وَيۡلٞ لِّلۡمُطَفِّفِينَ
Thật khốn thay cho những kẻ gian lận.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
ٱلَّذِينَ إِذَا ٱكۡتَالُواْ عَلَى ٱلنَّاسِ يَسۡتَوۡفُونَ
Những kẻ mà khi nhận của người thì đòi cho đủ.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
وَإِذَا كَالُوهُمۡ أَو وَّزَنُوهُمۡ يُخۡسِرُونَ
Nhưng khi đong hoặc cân cho người thì lại cân và đong thiếu.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
أَلَا يَظُنُّ أُوْلَٰٓئِكَ أَنَّهُم مَّبۡعُوثُونَ
Có phải những kẻ đó nghĩ rằng họ sẽ không được phục sinh?
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
لِيَوۡمٍ عَظِيمٖ
Cho một Ngày vĩ đại?
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
يَوۡمَ يَقُومُ ٱلنَّاسُ لِرَبِّ ٱلۡعَٰلَمِينَ
Ngày mà nhân loại sẽ đứng trình diện trước Thượng Đế của vũ trụ và vạn vật.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
كَلَّآ إِنَّ كِتَٰبَ ٱلۡفُجَّارِ لَفِي سِجِّينٖ
Không. Hồ sơ của những kẻ tội lỗi thực sự nằm trong Sijjin.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
وَمَآ أَدۡرَىٰكَ مَا سِجِّينٞ
Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) có biết Sijjin là gì không?
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
كِتَٰبٞ مَّرۡقُومٞ
Đó là một quyển sổ ghi chép.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
وَيۡلٞ يَوۡمَئِذٖ لِّلۡمُكَذِّبِينَ
Ngày đó sẽ là một thảm họa cho những kẻ phủ nhận (sự thật).
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
ٱلَّذِينَ يُكَذِّبُونَ بِيَوۡمِ ٱلدِّينِ
Những kẻ đã phủ nhận Ngày Thưởng Phạt.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
وَمَا يُكَذِّبُ بِهِۦٓ إِلَّا كُلُّ مُعۡتَدٍ أَثِيمٍ
Không ai phủ nhận Ngày đó ngoại trừ những kẻ tội lỗi vượt quá giới hạn.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
إِذَا تُتۡلَىٰ عَلَيۡهِ ءَايَٰتُنَا قَالَ أَسَٰطِيرُ ٱلۡأَوَّلِينَ
Khi các Lời Mặc Khải của TA được đọc lên, kẻ phủ nhận nói: “Chỉ là những câu chuyện của thời xa xưa!”.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
كَلَّاۖ بَلۡۜ رَانَ عَلَىٰ قُلُوبِهِم مَّا كَانُواْ يَكۡسِبُونَ
Không! Đúng hơn, trái tim của chúng đã bị chai sạn vì những việc làm xấu xa của chúng.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
كَلَّآ إِنَّهُمۡ عَن رَّبِّهِمۡ يَوۡمَئِذٖ لَّمَحۡجُوبُونَ
Không! Vào Ngày đó, chắc chắn chúng sẽ bị che khuất khỏi Thượng Đế của chúng.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
ثُمَّ إِنَّهُمۡ لَصَالُواْ ٱلۡجَحِيمِ
Rồi chúng chắc chắn sẽ bị đày vào Hỏa Ngục.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
ثُمَّ يُقَالُ هَٰذَا ٱلَّذِي كُنتُم بِهِۦ تُكَذِّبُونَ
Rồi sẽ có lời bảo chúng: “Đây chính là điều mà các ngươi đã thường phủ nhận.”
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
كَلَّآ إِنَّ كِتَٰبَ ٱلۡأَبۡرَارِ لَفِي عِلِّيِّينَ
Quả thật, hồ sơ của những người ngoan đạo nằm trong ‘Illi-yin.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
وَمَآ أَدۡرَىٰكَ مَا عِلِّيُّونَ
Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) biết gì về ‘Illi-yin?
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
كِتَٰبٞ مَّرۡقُومٞ
Đó là một quyển sổ ghi chép.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
يَشۡهَدُهُ ٱلۡمُقَرَّبُونَ
Được các Thiên Thần gần kề nơi Allah xác nhận.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
إِنَّ ٱلۡأَبۡرَارَ لَفِي نَعِيمٍ
Thật vậy, những người ngoan đạo và đức hạnh sẽ ở trong Thiên Đàng hạnh phúc.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
عَلَى ٱلۡأَرَآئِكِ يَنظُرُونَ
Họ sẽ nghỉ ngơi trên những chiếc ghế dài có lưng tựa, ngắm nhìn xung quanh.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
تَعۡرِفُ فِي وُجُوهِهِمۡ نَضۡرَةَ ٱلنَّعِيمِ
Ngươi sẽ nhận ra trên khuôn mặt họ sự rạng rỡ của niềm vui và hạnh phúc.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
يُسۡقَوۡنَ مِن رَّحِيقٖ مَّخۡتُومٍ
Họ sẽ được cho uống một loại rượu (nguyên chất) tinh khiết được đậy kín.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
خِتَٰمُهُۥ مِسۡكٞۚ وَفِي ذَٰلِكَ فَلۡيَتَنَافَسِ ٱلۡمُتَنَٰفِسُونَ
Mùi vị cuối cùng của nó là xạ hương. Vì vậy, hãy để tất cả những người khao khát thi đua cạnh tranh (giành lấy nó).
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
وَمِزَاجُهُۥ مِن تَسۡنِيمٍ
Và nó được pha với một hỗn hợp Tasnim.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
عَيۡنٗا يَشۡرَبُ بِهَا ٱلۡمُقَرَّبُونَ
Được lấy từ ngọn suối chỉ để dành cho những người gần (Allah) nhất uống.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
إِنَّ ٱلَّذِينَ أَجۡرَمُواْ كَانُواْ مِنَ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ يَضۡحَكُونَ
Quả thật, những kẻ tội lỗi đã thường cười chê những người có đức tin.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
وَإِذَا مَرُّواْ بِهِمۡ يَتَغَامَزُونَ
Mỗi khi chúng đi ngang qua họ, chúng thường nháy mắt với nhau (thể hiện những cái nhìn chế nhạo).
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
وَإِذَا ٱنقَلَبُوٓاْ إِلَىٰٓ أَهۡلِهِمُ ٱنقَلَبُواْ فَكِهِينَ
Và khi chúng trở lại với phe của chúng, chúng mang về điều chế giễu và nhạo báng.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
وَإِذَا رَأَوۡهُمۡ قَالُوٓاْ إِنَّ هَٰٓؤُلَآءِ لَضَآلُّونَ
Và khi nhìn thấy họ, chúng nói với nhau: “Những kẻ này mới chính là những tên lầm lạc!”
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
وَمَآ أُرۡسِلُواْ عَلَيۡهِمۡ حَٰفِظِينَ
Nhưng chúng đâu phải là những người được cử phái đến trông chừng họ.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
فَٱلۡيَوۡمَ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ مِنَ ٱلۡكُفَّارِ يَضۡحَكُونَ
Vì vậy, vào Ngày đó, những người có đức tin sẽ cười chê những kẻ vô đức tin trở lại.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
عَلَى ٱلۡأَرَآئِكِ يَنظُرُونَ
Họ sẽ nghỉ ngơi trên những chiếc ghế dài có lưng tựa, ngắm nhìn xung quanh.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
هَلۡ ثُوِّبَ ٱلۡكُفَّارُ مَا كَانُواْ يَفۡعَلُونَ
Những kẻ vô đức tin chắc chắn sẽ được đền bù xứng đáng cho những gì mà chúng đã làm!
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
 
ការបកប្រែអត្ថន័យ ជំពូក​: សូរ៉ោះអាល់មូតហ្វហ្វុីហ្វុីន
សន្ទស្សន៍នៃជំពូក លេខ​ទំព័រ
 
ការបកប្រែអត្ថន័យគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - មជ្ឍមណ្ឌលបកប្រែរ៉ូវ៉ាទ - សន្ទស្សន៍នៃការបកប្រែ

ការបកប្រែអត្ថន័យគម្ពីរគួរអានជាភាសាអាល់វៀតណាម ដោយមជ្ឍមណ្ឌលបកប្រែរ៉ូវ៉ាទ សហការជាមួយវែបសាយ islamhouse.com

បិទ