ಪವಿತ್ರ ಕುರ್‌ಆನ್ ಅರ್ಥಾನುವಾದ - ವಿಯೆಟ್ನಾಮೀಸ್ ಅನುವಾದ - ರುವ್ವಾದ್ ಅನುವಾದ ಕೇಂದ್ರ * - ಅನುವಾದಗಳ ವಿಷಯಸೂಚಿ

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

ಅರ್ಥಗಳ ಅನುವಾದ ಶ್ಲೋಕ: (142) ಅಧ್ಯಾಯ: ಸೂರ ಅಲ್- ಬಕರ
۞ سَيَقُولُ ٱلسُّفَهَآءُ مِنَ ٱلنَّاسِ مَا وَلَّىٰهُمۡ عَن قِبۡلَتِهِمُ ٱلَّتِي كَانُواْ عَلَيۡهَاۚ قُل لِّلَّهِ ٱلۡمَشۡرِقُ وَٱلۡمَغۡرِبُۚ يَهۡدِي مَن يَشَآءُ إِلَىٰ صِرَٰطٖ مُّسۡتَقِيمٖ
Những kẻ hiểu biết kém cỏi trong thiên hạ (thuộc đám người Do Thái) sẽ nói: “Điều gì khiến họ (người Muslim) phải thay đổi Qiblah[8] mà họ thường hướng về đó trước đây?” Ngươi hãy nói (hỡi Muhammad): “Hướng đông lẫn hướng tây đều thuộc về Allah, Ngài hướng dẫn ai Ngài muốn đến với con đường ngay thẳng (chính đạo).”
[8] Qiblah là hướng mà toàn thể các tín đồ Muslim phải quay mặt về đó khi thực hiện lễ nguyện Salah. Ban đầu, Qiblah của người Muslim là Baitu Al-Maqdis – Jerusalem (Palestine). Người Muslim vẫn quay mặt về Jerusalem trong lễ nguyện Salah, cho đến khi Thiên Sứ của Allah định cư ở Madinah được 16 (hoặc 17) tháng sau khi rời bỏ Makkah thì Allah ra lệnh đổi Qiblah về ngôi đền Ka’bah – Makkah. Kể từ đó ngôi đền Ka’bah trở thành Qiblah của người Muslim cho đến Ngày Tận Thế.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
 
ಅರ್ಥಗಳ ಅನುವಾದ ಶ್ಲೋಕ: (142) ಅಧ್ಯಾಯ: ಸೂರ ಅಲ್- ಬಕರ
ಅಧ್ಯಾಯಗಳ ವಿಷಯಸೂಚಿ ಪುಟ ಸಂಖ್ಯೆ
 
ಪವಿತ್ರ ಕುರ್‌ಆನ್ ಅರ್ಥಾನುವಾದ - ವಿಯೆಟ್ನಾಮೀಸ್ ಅನುವಾದ - ರುವ್ವಾದ್ ಅನುವಾದ ಕೇಂದ್ರ - ಅನುವಾದಗಳ ವಿಷಯಸೂಚಿ

ಪವಿತ್ರ ಕುರ್‌ಆನ್ ವಿಯೆಟ್ನಾಮೀಸ್ ಅರ್ಥಾನುವಾದ - ರುವ್ವಾದ್ ಅನುವಾದ ಕೇಂದ್ರ, IslamHouse.com ಸಹಯೋಗದೊಂದಿಗೆ.

ಮುಚ್ಚಿ