Check out the new design

ಪವಿತ್ರ ಕುರ್‌ಆನ್ ಅರ್ಥಾನುವಾದ - ವಿಯೆಟ್ನಾಮಿ ಅನುವಾದ - ರುವ್ವಾದ್ ಭಾಷಾಂತರ ಕೇಂದ್ರ * - ಅನುವಾದಗಳ ವಿಷಯಸೂಚಿ

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

ಅರ್ಥಗಳ ಅನುವಾದ ಅಧ್ಯಾಯ: ಅಝ್ಝುಮರ್   ಶ್ಲೋಕ:
۞ فَمَنۡ أَظۡلَمُ مِمَّن كَذَبَ عَلَى ٱللَّهِ وَكَذَّبَ بِٱلصِّدۡقِ إِذۡ جَآءَهُۥٓۚ أَلَيۡسَ فِي جَهَنَّمَ مَثۡوٗى لِّلۡكَٰفِرِينَ
Vậy còn ai sai quấy hơn kẻ đã nói dối cho Allah và đã phủ nhận chân lý khi nó đến với y? Lẽ nào Hỏa Ngục không phải là nơi cư ngụ cho những kẻ vô đức tin?!
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَٱلَّذِي جَآءَ بِٱلصِّدۡقِ وَصَدَّقَ بِهِۦٓ أُوْلَٰٓئِكَ هُمُ ٱلۡمُتَّقُونَ
Những người mang chân lý đến và tin nơi nó, họ đích thực là những người ngoan đạo (ngay chính, sợ Allah).
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
لَهُم مَّا يَشَآءُونَ عِندَ رَبِّهِمۡۚ ذَٰلِكَ جَزَآءُ ٱلۡمُحۡسِنِينَ
Họ sẽ có được mọi điều mà họ ước muốn nơi Thượng Đế của họ. Đó là phần thưởng của những người làm tốt.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
لِيُكَفِّرَ ٱللَّهُ عَنۡهُمۡ أَسۡوَأَ ٱلَّذِي عَمِلُواْ وَيَجۡزِيَهُمۡ أَجۡرَهُم بِأَحۡسَنِ ٱلَّذِي كَانُواْ يَعۡمَلُونَ
Mục đích để Allah xóa các tội lỗi mà họ đã phạm (và đã quay về sám hối với Ngài) đồng thời để ân thưởng cho họ bởi những điều tốt nhất mà họ đã từng làm.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
أَلَيۡسَ ٱللَّهُ بِكَافٍ عَبۡدَهُۥۖ وَيُخَوِّفُونَكَ بِٱلَّذِينَ مِن دُونِهِۦۚ وَمَن يُضۡلِلِ ٱللَّهُ فَمَا لَهُۥ مِنۡ هَادٖ
Lẽ nào Allah không đủ giúp cho Người Bề Tôi (Muhammad) của Ngài?! Họ muốn làm cho Ngươi (hỡi Thiên Sứ) sợ những ai khác ngoài Ngài. Và ai mà Allah làm cho lầm lạc thì y sẽ không có người hướng dẫn đúng đường.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَمَن يَهۡدِ ٱللَّهُ فَمَا لَهُۥ مِن مُّضِلٍّۗ أَلَيۡسَ ٱللَّهُ بِعَزِيزٖ ذِي ٱنتِقَامٖ
Người nào mà Allah hướng dẫn thì sẽ không bị bất cứ ai làm cho lầm lạc. Lẽ nào Allah không là Đấng Toàn Năng, Đấng Báo Thù (trừng phạt những ai nghịch lại)?!
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَلَئِن سَأَلۡتَهُم مَّنۡ خَلَقَ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضَ لَيَقُولُنَّ ٱللَّهُۚ قُلۡ أَفَرَءَيۡتُم مَّا تَدۡعُونَ مِن دُونِ ٱللَّهِ إِنۡ أَرَادَنِيَ ٱللَّهُ بِضُرٍّ هَلۡ هُنَّ كَٰشِفَٰتُ ضُرِّهِۦٓ أَوۡ أَرَادَنِي بِرَحۡمَةٍ هَلۡ هُنَّ مُمۡسِكَٰتُ رَحۡمَتِهِۦۚ قُلۡ حَسۡبِيَ ٱللَّهُۖ عَلَيۡهِ يَتَوَكَّلُ ٱلۡمُتَوَكِّلُونَ
Nếu Ngươi (hỡi Thiên Sứ) hỏi họ “Ai đã tạo các tầng trời và trái đất” thì chắc chắn họ sẽ trả lời “Allah”. Ngươi hãy nói với họ: “Các ngươi hãy cho Ta biết nếu Allah muốn tai họa xảy đến với Ta thì những (thần linh) mà các ngươi khấn vái ngoài Allah có thể giải cứu Ta khỏi tai họa đó hay không? Hoặc nếu Allah muốn thương xót Ta thì (những thần linh đó) có thể kiềm hãm lòng thương xót của Ngài hay không?” Ngươi hãy nói với họ: “Một mình Allah đã đủ phù hộ Ta. Những ai tin cậy (Allah) nên phó thác cho Ngài”.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
قُلۡ يَٰقَوۡمِ ٱعۡمَلُواْ عَلَىٰ مَكَانَتِكُمۡ إِنِّي عَٰمِلٞۖ فَسَوۡفَ تَعۡلَمُونَ
Ngươi hãy nói: “Hỡi dân ta! Các ngươi cứ làm theo con đường (thờ cúng các thần linh khác ngoài Allah) của các ngươi còn Ta làm theo (những gì mà Thượng Đế của Ta đã ra lệnh cho Ta). Rồi đây các ngươi sẽ sớm biết:”
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
مَن يَأۡتِيهِ عَذَابٞ يُخۡزِيهِ وَيَحِلُّ عَلَيۡهِ عَذَابٞ مُّقِيمٌ
“Ai sẽ là kẻ bị trừng phạt nhục nhã và bị trừng phạt đời đời kiếp kiếp.”
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
 
ಅರ್ಥಗಳ ಅನುವಾದ ಅಧ್ಯಾಯ: ಅಝ್ಝುಮರ್
ಅಧ್ಯಾಯಗಳ ವಿಷಯಸೂಚಿ ಪುಟ ಸಂಖ್ಯೆ
 
ಪವಿತ್ರ ಕುರ್‌ಆನ್ ಅರ್ಥಾನುವಾದ - ವಿಯೆಟ್ನಾಮಿ ಅನುವಾದ - ರುವ್ವಾದ್ ಭಾಷಾಂತರ ಕೇಂದ್ರ - ಅನುವಾದಗಳ ವಿಷಯಸೂಚಿ

ರಬ್ವಾಹ್ನಲ್ಲಿರುವ ದಾವಾ ಸಂಸ್ಥೆ ಮತ್ತು ಭಾಷೆಗಳಲ್ಲಿ ಇಸ್ಲಾಮಿಕ್ ವಿಷಯವನ್ನು ಸೇವಿಸುವ ಸಂಸ್ಥೆಯ ಸಹಕಾರದೊಂದಿಗೆ ರುವ್ವಾದ್ ಅನುವಾದ ಕೇಂದ್ರದ ತಂಡದಿಂದ ಅನುವಾದಿಸಲಾಗಿದೆ.

ಮುಚ್ಚಿ