ಪವಿತ್ರ ಕುರ್‌ಆನ್ ಅರ್ಥಾನುವಾದ - ವಿಯೆಟ್ನಾಮೀಸ್ ಅನುವಾದ - ರುವ್ವಾದ್ ಅನುವಾದ ಕೇಂದ್ರ * - ಅನುವಾದಗಳ ವಿಷಯಸೂಚಿ

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

ಅರ್ಥಗಳ ಅನುವಾದ ಅಧ್ಯಾಯ: ಸೂರ ಅಲ್ -ಮುದ್ದಸ್ಸಿರ್   ಶ್ಲೋಕ:

Chương Al-Muddaththir

يَٰٓأَيُّهَا ٱلۡمُدَّثِّرُ
Này hỡi người phủ áo choàng lên mình (Thiên Sứ Muhammad)!
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
قُمۡ فَأَنذِرۡ
Ngươi hãy đứng dậy và đi cảnh báo (dân chúng về sự trừng phạt của Allah).
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَرَبَّكَ فَكَبِّرۡ
Ngươi hãy tôn vinh Thượng Đế của Ngươi.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَثِيَابَكَ فَطَهِّرۡ
Ngươi hãy làm sạch y phục của Ngươi.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَٱلرُّجۡزَ فَٱهۡجُرۡ
Ngươi hãy tránh xa việc thờ phượng các bục tượng.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَلَا تَمۡنُن تَسۡتَكۡثِرُ
Ngươi đừng mong (Thượng Đế của Ngươi dành cho sự ưu ái) bởi việc Ngươi làm nhiều việc tốt.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَلِرَبِّكَ فَٱصۡبِرۡ
Ngươi hãy kiên nhẫn, chịu đựng vì Thượng Đế của Ngươi.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
فَإِذَا نُقِرَ فِي ٱلنَّاقُورِ
Và khi Còi được thổi (trong lần thứ hai).
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
فَذَٰلِكَ يَوۡمَئِذٖ يَوۡمٌ عَسِيرٌ
Ngày đó sẽ là một Ngày khó khăn.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
عَلَى ٱلۡكَٰفِرِينَ غَيۡرُ يَسِيرٖ
Đối với những kẻ vô đức tin chắc chắn không dễ dàng.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
ذَرۡنِي وَمَنۡ خَلَقۡتُ وَحِيدٗا
Ngươi hãy để mặc TA (xử trí) kẻ mà TA đã tạo ra (trần trụi và) một mình (trong bụng mẹ của y).
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَجَعَلۡتُ لَهُۥ مَالٗا مَّمۡدُودٗا
Và TA đã ban phát cho y nguồn tài sản dồi dào.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَبَنِينَ شُهُودٗا
Và những đứa con trai luôn hiện diện bên cạnh.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَمَهَّدتُّ لَهُۥ تَمۡهِيدٗا
Và (TA) trải (mọi thứ) suôn sẻ cho y (trong cuộc sống).
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
ثُمَّ يَطۡمَعُ أَنۡ أَزِيدَ
Rồi y còn tham muốn TA ban thêm nhiều hơn nữa.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
كَلَّآۖ إِنَّهُۥ كَانَ لِأٓيَٰتِنَا عَنِيدٗا
Không! Y quả thật là kẻ chống đối các Lời Mặc Khải của TA.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
سَأُرۡهِقُهُۥ صَعُودًا
TA sẽ làm cho y khốn đốn và gian khổ tột cùng.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
إِنَّهُۥ فَكَّرَ وَقَدَّرَ
Y quả thật đã suy tính và mưu đồ.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
فَقُتِلَ كَيۡفَ قَدَّرَ
Nhưng dù y có suy tính và mưu đồ thế nào thì y cũng bị nguyền rủa và bị trừng phạt.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
ثُمَّ قُتِلَ كَيۡفَ قَدَّرَ
Rồi cho dù y có suy tính và mưu đồ thế nào thì y cũng bị nguyền rủa và bị trừng phạt.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
ثُمَّ نَظَرَ
Rồi y xem xét (lại một lần nữa).
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
ثُمَّ عَبَسَ وَبَسَرَ
Rồi y nhíu mày, cau có.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
ثُمَّ أَدۡبَرَ وَٱسۡتَكۡبَرَ
Sau đó, y quay lưng và ngạo mạn.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
فَقَالَ إِنۡ هَٰذَآ إِلَّا سِحۡرٞ يُؤۡثَرُ
Y nói: “Đây chỉ là trò ma thuật có nguồn gốc từ xưa.”
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
إِنۡ هَٰذَآ إِلَّا قَوۡلُ ٱلۡبَشَرِ
“(Qur’an) này (không phải là lời của Thượng Đế mà) chỉ là lời của một người phàm tục.”
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
سَأُصۡلِيهِ سَقَرَ
TA sẽ nướng y trong Saqar (một trong những tầng cấp của Hỏa Ngục).
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَمَآ أَدۡرَىٰكَ مَا سَقَرُ
Ngươi có biết Saqar là gì không?
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
لَا تُبۡقِي وَلَا تَذَرُ
Nó không chừa cũng không bỏ sót (bất cứ kẻ tội lỗi nào).
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
لَوَّاحَةٞ لِّلۡبَشَرِ
Nó đốt cháy và làm tróc hết các lớp da.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
عَلَيۡهَا تِسۡعَةَ عَشَرَ
Cai quản nó có mười chín (Thiên Thần).
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَمَا جَعَلۡنَآ أَصۡحَٰبَ ٱلنَّارِ إِلَّا مَلَٰٓئِكَةٗۖ وَمَا جَعَلۡنَا عِدَّتَهُمۡ إِلَّا فِتۡنَةٗ لِّلَّذِينَ كَفَرُواْ لِيَسۡتَيۡقِنَ ٱلَّذِينَ أُوتُواْ ٱلۡكِتَٰبَ وَيَزۡدَادَ ٱلَّذِينَ ءَامَنُوٓاْ إِيمَٰنٗا وَلَا يَرۡتَابَ ٱلَّذِينَ أُوتُواْ ٱلۡكِتَٰبَ وَٱلۡمُؤۡمِنُونَ وَلِيَقُولَ ٱلَّذِينَ فِي قُلُوبِهِم مَّرَضٞ وَٱلۡكَٰفِرُونَ مَاذَآ أَرَادَ ٱللَّهُ بِهَٰذَا مَثَلٗاۚ كَذَٰلِكَ يُضِلُّ ٱللَّهُ مَن يَشَآءُ وَيَهۡدِي مَن يَشَآءُۚ وَمَا يَعۡلَمُ جُنُودَ رَبِّكَ إِلَّا هُوَۚ وَمَا هِيَ إِلَّا ذِكۡرَىٰ لِلۡبَشَرِ
TA đã không tạo những vị canh giữ Hỏa Ngục ngoại trừ các Thiên Thần. Và TA đưa ra con số của họ như một sự thử thách cho những kẻ vô đức tin và để thuyết phục những ai đã được ban cấp Kinh Sách đồng thời để tăng thêm đức tin cho những người tin tưởng; và để cho những người được ban cho Kinh Sách và những người có đức tin không còn hoài nghi; và để cho những kẻ mang trong lòng chứng bệnh và những kẻ vô đức tin nói: “Allah muốn ngụ ý điều gì qua hình ảnh thí dụ này?” Như thế đó, Allah muốn làm lạc hướng kẻ nào là tùy ý Ngài và muốn hướng dẫn người nào cũng tùy ý Ngài. Và không một ai biết rõ binh lính của Thượng Đế của Ngươi ngoại trừ Ngài. Và (Hỏa Ngục) là một sự nhắc nhở dành cho nhân loại.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
كَلَّا وَٱلۡقَمَرِ
Không, thề bởi mặt trăng.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَٱلَّيۡلِ إِذۡ أَدۡبَرَ
Thề bởi ban đêm khi nó ra đi.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَٱلصُّبۡحِ إِذَآ أَسۡفَرَ
Thề bởi bình minh khi nó sáng tỏ.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
إِنَّهَا لَإِحۡدَى ٱلۡكُبَرِ
(Hỏa Ngục) quả thật là một đại họa.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
نَذِيرٗا لِّلۡبَشَرِ
Một sự cảnh báo cho loài người.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
لِمَن شَآءَ مِنكُمۡ أَن يَتَقَدَّمَ أَوۡ يَتَأَخَّرَ
Cho bất cứ ai trong các ngươi muốn đi trước (bằng đức tin và các việc làm thiện tốt) hoặc muốn ở lại phía sau (bằng sự vô đức tin và tội lỗi).
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
كُلُّ نَفۡسِۭ بِمَا كَسَبَتۡ رَهِينَةٌ
Mọi linh hồn đều phải trả giá cho những việc làm xấu của mình.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
إِلَّآ أَصۡحَٰبَ ٱلۡيَمِينِ
Ngoại trừ những người của bên phải (những người có đức tin).
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
فِي جَنَّٰتٖ يَتَسَآءَلُونَ
(Họ sẽ ở) trong các Ngôi Vườn Thiên Đàng, họ sẽ hỏi nhau.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
عَنِ ٱلۡمُجۡرِمِينَ
Về những kẻ tội lỗi.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
مَا سَلَكَكُمۡ فِي سَقَرَ
“Điều gì đã đưa các người vào Saqar?”
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
قَالُواْ لَمۡ نَكُ مِنَ ٱلۡمُصَلِّينَ
(Những kẻ tội lỗi) sẽ nói: “Chúng tôi đã không dâng lễ nguyện Salah.”
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَلَمۡ نَكُ نُطۡعِمُ ٱلۡمِسۡكِينَ
“Chúng tôi đã không nuôi ăn người nghèo.”
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَكُنَّا نَخُوضُ مَعَ ٱلۡخَآئِضِينَ
“Chúng tôi đã thường tham gia vào những cuộc trò chuyện vô ích với những kẻ nói chuyện phù phiếm, viển vông.”
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَكُنَّا نُكَذِّبُ بِيَوۡمِ ٱلدِّينِ
“Và chúng tôi đã phủ nhận Ngày Phán Xét Cuối Cùng.”
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
حَتَّىٰٓ أَتَىٰنَا ٱلۡيَقِينُ
“Cho tới khi điều kiên định (cái chết) đến với chúng tôi.”
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
فَمَا تَنفَعُهُمۡ شَفَٰعَةُ ٱلشَّٰفِعِينَ
Vì vậy, sẽ không một sự can thiệp nào của những người can thiệp có thể giúp ích được chúng.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
فَمَا لَهُمۡ عَنِ ٱلتَّذۡكِرَةِ مُعۡرِضِينَ
Sao chúng quay lưng lại với Lời Nhắc Nhở (Qur’an), có vấn đề gì với chúng?
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
كَأَنَّهُمۡ حُمُرٞ مُّسۡتَنفِرَةٞ
Chúng quay lưng bỏ chạy tránh xa (Qur’an) giống như những con ngựa vằn hoảng sợ.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
فَرَّتۡ مِن قَسۡوَرَةِۭ
Tháo chạy trước con sư tử.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
بَلۡ يُرِيدُ كُلُّ ٱمۡرِيٕٖ مِّنۡهُمۡ أَن يُؤۡتَىٰ صُحُفٗا مُّنَشَّرَةٗ
Đúng hơn, mỗi tên trong bọn chúng mong muốn rằng mình sẽ được trao cho những tờ kinh được trải ra.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
كَلَّاۖ بَل لَّا يَخَافُونَ ٱلۡأٓخِرَةَ
Không. Đúng hơn, chúng không sợ Ngày Sau.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
كَلَّآ إِنَّهُۥ تَذۡكِرَةٞ
Không, (Qur’an) quả thật là một sự nhắc nhở.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
فَمَن شَآءَ ذَكَرَهُۥ
Vì vậy, ai muốn thì hãy ghi nhớ (Nó).
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
وَمَا يَذۡكُرُونَ إِلَّآ أَن يَشَآءَ ٱللَّهُۚ هُوَ أَهۡلُ ٱلتَّقۡوَىٰ وَأَهۡلُ ٱلۡمَغۡفِرَةِ
Tuy nhiên, không ai ghi nhớ (Nó) ngoại trừ người nào Allah muốn. Quả thật, Ngài là Đấng đáng phải sợ và là Đấng Tha Thứ.
ಅರಬ್ಬಿ ವ್ಯಾಖ್ಯಾನಗಳು:
 
ಅರ್ಥಗಳ ಅನುವಾದ ಅಧ್ಯಾಯ: ಸೂರ ಅಲ್ -ಮುದ್ದಸ್ಸಿರ್
ಅಧ್ಯಾಯಗಳ ವಿಷಯಸೂಚಿ ಪುಟ ಸಂಖ್ಯೆ
 
ಪವಿತ್ರ ಕುರ್‌ಆನ್ ಅರ್ಥಾನುವಾದ - ವಿಯೆಟ್ನಾಮೀಸ್ ಅನುವಾದ - ರುವ್ವಾದ್ ಅನುವಾದ ಕೇಂದ್ರ - ಅನುವಾದಗಳ ವಿಷಯಸೂಚಿ

ಪವಿತ್ರ ಕುರ್‌ಆನ್ ವಿಯೆಟ್ನಾಮೀಸ್ ಅರ್ಥಾನುವಾದ - ರುವ್ವಾದ್ ಅನುವಾದ ಕೇಂದ್ರ, IslamHouse.com ಸಹಯೋಗದೊಂದಿಗೆ.

ಮುಚ್ಚಿ