Check out the new design

Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Vertimas į vietnamiečių k. - Hasan Abd Al-Karim * - Vertimų turinys


Reikšmių vertimas Sūra: Al-’Imran   Aja (Korano eilutė):
لَن تَنَالُواْ ٱلۡبِرَّ حَتَّىٰ تُنفِقُواْ مِمَّا تُحِبُّونَۚ وَمَا تُنفِقُواْ مِن شَيۡءٖ فَإِنَّ ٱللَّهَ بِهِۦ عَلِيمٞ
Các ngươi sẽ không bao giờ đạt đến mức đạo đức trừ phi các ngươi chi dùng (cho Chính Nghĩa của Allah) những vật mà các người yêu thích nhất; và bất cứ vật gì các ngươi tiêu ra thì Allah đều biết rõ cả.
Tafsyrai arabų kalba:
۞ كُلُّ ٱلطَّعَامِ كَانَ حِلّٗا لِّبَنِيٓ إِسۡرَٰٓءِيلَ إِلَّا مَا حَرَّمَ إِسۡرَٰٓءِيلُ عَلَىٰ نَفۡسِهِۦ مِن قَبۡلِ أَن تُنَزَّلَ ٱلتَّوۡرَىٰةُۚ قُلۡ فَأۡتُواْ بِٱلتَّوۡرَىٰةِ فَٱتۡلُوهَآ إِن كُنتُمۡ صَٰدِقِينَ
Tất cả các loại thực phẩm đều được phép cho con cháu của Israel ngoại trừ thực phẩm nào mà Israel tự cấm mình trước khi Kinh Tawrah được ban xuống. Hãy bảo (con cháu của Israel): “Các ngươi hãy mang Kinh Tawrah ra đây và hãy đọc nó lên nếu các ngươi nói thật.”
Tafsyrai arabų kalba:
فَمَنِ ٱفۡتَرَىٰ عَلَى ٱللَّهِ ٱلۡكَذِبَ مِنۢ بَعۡدِ ذَٰلِكَ فَأُوْلَٰٓئِكَ هُمُ ٱلظَّٰلِمُونَ
Bởi thế, kể từ sau đó, ai bịa đặt điều nói dối rồi đổ thừa cho Allah thì là những kẻ làm điều sai quấy.
Tafsyrai arabų kalba:
قُلۡ صَدَقَ ٱللَّهُۗ فَٱتَّبِعُواْ مِلَّةَ إِبۡرَٰهِيمَ حَنِيفٗاۖ وَمَا كَانَ مِنَ ٱلۡمُشۡرِكِينَ
Hãy bảo họ: “Allah nói sự thật. Bởi thế, hãy theo tín ngưỡng của Ibrahim thuần túy (tôn thờ chỉ riêng Allah) và Y không phải là một người thờ đa thần.
Tafsyrai arabų kalba:
إِنَّ أَوَّلَ بَيۡتٖ وُضِعَ لِلنَّاسِ لَلَّذِي بِبَكَّةَ مُبَارَكٗا وَهُدٗى لِّلۡعَٰلَمِينَ
Quả thật, Ngôi Đền đầu tiên được chỉ định cho nhân loại (để thờ phụng Allah) là cái tại Bakkah (Makkah) đầy phúc đức và là chỉ hướng cho thiên hạ.
Tafsyrai arabų kalba:
فِيهِ ءَايَٰتُۢ بَيِّنَٰتٞ مَّقَامُ إِبۡرَٰهِيمَۖ وَمَن دَخَلَهُۥ كَانَ ءَامِنٗاۗ وَلِلَّهِ عَلَى ٱلنَّاسِ حِجُّ ٱلۡبَيۡتِ مَنِ ٱسۡتَطَاعَ إِلَيۡهِ سَبِيلٗاۚ وَمَن كَفَرَ فَإِنَّ ٱللَّهَ غَنِيٌّ عَنِ ٱلۡعَٰلَمِينَ
Nơi đó có những dấu hiệu rõ ràng: Maqam (chỗ đứng) của Ibrahim; và ai đi vào đó (Makkah) sẽ được an toàn. Và việc đi làm Hajj dâng lên Allah tại Ngôi Đền (Ka'bah) là một bổn phận đối với người nào trong nhân loại có đủ khả năng tìm đường đi đến đó; và ai không có đức tin thì (nên biết) quả thật Allah Rất Mực Giàu Có, Độc Lập với vũ trụ và muôn loài.
Tafsyrai arabų kalba:
قُلۡ يَٰٓأَهۡلَ ٱلۡكِتَٰبِ لِمَ تَكۡفُرُونَ بِـَٔايَٰتِ ٱللَّهِ وَٱللَّهُ شَهِيدٌ عَلَىٰ مَا تَعۡمَلُونَ
Hãy bảo họ: “Hỡi người dân Kinh Sách! Tại sao các ngươi phủ nhận các Lời Mặc Khải của Allah trong lúc Allah chứng kiến mọi việc các người làm?”
Tafsyrai arabų kalba:
قُلۡ يَٰٓأَهۡلَ ٱلۡكِتَٰبِ لِمَ تَصُدُّونَ عَن سَبِيلِ ٱللَّهِ مَنۡ ءَامَنَ تَبۡغُونَهَا عِوَجٗا وَأَنتُمۡ شُهَدَآءُۗ وَمَا ٱللَّهُ بِغَٰفِلٍ عَمَّا تَعۡمَلُونَ
Hãy bảo họ: “Hỡi người dân Kinh Sách! Tại sao các ngươi cản trở ai có đức tin không cho theo Chính Đạo của Allah, và tìm cách làm cho nó cong queo trong lúc các ngươi là nhân chứng (xác nhận sự thật)? Nhưng Allah không làm ngơ trước những điều các người làm.
Tafsyrai arabų kalba:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُوٓاْ إِن تُطِيعُواْ فَرِيقٗا مِّنَ ٱلَّذِينَ أُوتُواْ ٱلۡكِتَٰبَ يَرُدُّوكُم بَعۡدَ إِيمَٰنِكُمۡ كَٰفِرِينَ
Hỡi những ai có đức tin! Nếu các ngươi nghe theo một thành phần của những ai đã được ban cho Kinh Sách thì họ sẽ làm cho các ngươi không còn tin tưởng nữa sau khi đã có đức tin.
Tafsyrai arabų kalba:
 
Reikšmių vertimas Sūra: Al-’Imran
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Vertimas į vietnamiečių k. - Hasan Abd Al-Karim - Vertimų turinys

Išvertė Hasan Abd Al-Karim. Sukurta prižiūrint Ruad vertimo centrui, o vertimo originalą galima peržiūrėti nuomonės išreiškimo, vertinimo ir nuolatinio tobulinimo tikslais.

Uždaryti